Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Kết Nối Tri Thức Bài 12 Online Có Đáp Án

Môn Học: Lịch sử 12
Trường: Trường THPT Phan Đình Phùng (Hà Tĩnh)
Năm thi: 2024
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Thầy Lê Anh Dũng
Đối tượng thi: Học sinh 12
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Kết nối tri thức
Số lượng câu hỏi: 30
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Kết Nối Tri Thức Bài 12 là bộ tài liệu học tập chuyên sâu của chương trình môn Lịch sử lớp 12, được biên soạn bởi thầy Lê Anh Dũng, một giáo viên tâm huyết của Trường THPT Phan Đình Phùng (Hà Tĩnh) cho năm học 2023-2024. Đây là đề ôn tập chuyên đề, tập trung vào chủ đề quan trọng “Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945)”. Nội dung câu hỏi xoáy sâu vào vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc tìm đường cứu nước, truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin và vận động quốc tế ủng hộ cách mạng Việt Nam. Bộ đề bám sát kiến thức trong sách sử 12 kết nối tri thức, giúp học sinh củng cố phần kiến thức khó này để chuẩn bị cho các kỳ thi học kỳ.

Hệ thống Trắc nghiệm sử 12 trên nền tảng detracnghiem.edu.vn được thiết kế để mang đến một giải pháp học tập toàn diện và hiện đại. Giao diện thân thiện, kho câu hỏi đa dạng được phân loại theo từng bài và mức độ khó giúp học sinh dễ dàng ôn luyện theo lộ trình cá nhân. Mỗi câu hỏi đều đi kèm đáp án và lời giải thích cặn kẽ, giúp các em không chỉ ghi nhớ sự kiện mà còn hiểu sâu sắc về bản chất, ý nghĩa của các hoạt động đối ngoại trong lịch sử. Công cụ thống kê kết quả qua biểu đồ trực quan giúp học sinh nhận diện điểm mạnh, điểm yếu, từ đó xây dựng kế hoạch ôn tập hiệu quả hơn. Đây là người bạn đồng hành không thể thiếu để các em tự tin chinh phục các dạng bài Trắc nghiệm ôn tập lớp 12.

Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Kết Nối Tri Thức Bài 12 Online Có Đáp Án

Câu 1. Ngay sau Cách mạng tháng Tám 1945, ta có chủ trương ngoại giao như thế nào với quân Trung Hoa Dân quốc?
A. Tạm thời hòa hoãn để tránh xung đột vũ trang.
B. Kiên quyết chống lại bằng lực lượng vũ trang.
C. Cầu cứu sự giúp đỡ của quân đội Pháp.
D. Nhờ Liên Hợp Quốc đứng ra can thiệp.

Câu 2. Việc ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp có mục đích chính là gì?
A. Để quân Pháp có thời gian rút quân về nước an toàn.
B. Để nhanh chóng đuổi 20 vạn quân Tưởng về nước.
C. Để tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn trên thế giới.
D. Để chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến lâu dài.

Câu 3. Thắng lợi ngoại giao lớn nhất của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là
A. Ký được Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946.
B. Ký được Tạm ước ngày 14/9/1946.
C. Ký được Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954.
D. Được các nước xã hội chủ nghĩa công nhận.

Câu 4. Nội dung nào sau đây là một trong những điều khoản của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954)?
A. Việt Nam sẽ trở thành một nước hoàn toàn trung lập.
B. Quân Pháp sẽ ở lại Việt Nam thêm một thời gian.
C. Mĩ được phép đưa quân vào miền Nam Việt Nam.
D. Các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền của Việt Nam.

Câu 5. Trong kháng chiến chống Mĩ (1954-1975), hoạt động đối ngoại của ta nhằm mục đích gì?
A. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước XHCN và nhân dân thế giới.
B. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với chính quyền Sài Gòn.
C. Kêu gọi Mĩ và chính quyền Sài Gòn cùng xây dựng đất nước.
D. Tìm kiếm sự giúp đỡ về quân sự từ các nước tư bản.

Câu 6. Cuộc đàm phán tại Hội nghị Pari về Việt Nam diễn ra giữa những bên nào?
A. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Hợp chủng quốc Hoa Kì.
B. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và chính quyền Sài Gòn.
C. Việt Nam, Hoa Kì và các bên liên quan ở miền Nam.
D. Các nước lớn trong Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.

Câu 7. Thắng lợi quan trọng nhất mà ta đạt được khi ký Hiệp định Pari (1973) là
A. Mĩ đồng ý bồi thường chiến tranh cho Việt Nam.
B. Mĩ buộc phải rút hết quân đội khỏi miền Nam Việt Nam.
C. Hai miền Nam – Bắc được thống nhất ngay lập tức.
D. Chính quyền Sài Gòn bị giải thể ngay lập tức.

Câu 8. Trong những năm cuối thập niên 70, quan hệ ngoại giao của Việt Nam gặp khó khăn vì lý do nào?
A. Vấn đề Campuchia và sự bao vây, cấm vận.
B. Cuộc khủng hoảng kinh tế – xã hội trong nước.
C. Việt Nam thực hiện chính sách đối ngoại khép kín.
D. Hậu quả nặng nề của cuộc chiến tranh để lại.

Câu 9. Từ Đại hội VI (12/1986), Việt Nam bắt đầu thực hiện đường lối đối ngoại
A. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Chỉ quan hệ với các nước trong khu vực.
C. Chỉ quan hệ với các nước lớn trên thế giới.
D. Mở rộng, đa dạng hóa, đa phương hóa.

Câu 10. Sự kiện nào đánh dấu Việt Nam bắt đầu hội nhập với khu vực Đông Nam Á?
A. Tham gia vào Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á (APEC).
B. Trở thành thành viên của Hiệp hội ASEAN (1995).
C. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với nước Mĩ.
D. Ký kết các hiệp định thương mại với nước láng giềng.

Câu 11. Phương châm đối ngoại “Việt Nam muốn là bạn của tất cả các nước” thể hiện điều gì?
A. Chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
B. Việt Nam không có kẻ thù, chỉ có bạn bè trên thế giới.
C. Sự thay đổi trong nhận thức về vai trò của nước Mĩ.
D. Việt Nam sẵn sàng nhân nhượng về vấn đề chủ quyền.

Câu 12. Sự kiện nào đã phá vỡ hoàn toàn thế bị bao vây, cô lập của Việt Nam?
A. Việc gia nhập khối ASEAN năm 1995.
B. Việc gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
C. Việc bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc và Hoa Kì.
D. Việc trở thành ủy viên của Liên Hợp Quốc.

Câu 13. Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm nào?
A. 1995.
B. 2000.
C. 2010.
D. 2007.

Câu 14. Một trong những nguyên tắc đối ngoại không thay đổi của Việt Nam là
A. Luôn ủng hộ các nước lớn trong các vấn đề quốc tế.
B. Tôn trọng độc lập, chủ quyền, không can thiệp vào nhau.
C. Sẵn sàng tham gia các liên minh quân sự khi cần thiết.
D. Chấp nhận phụ thuộc kinh tế để đổi lấy hòa bình.

Câu 15. Vì sao nói ngoại giao là một mặt trận trong các cuộc kháng chiến của Việt Nam?
A. Vì ngoại giao có thể thay thế hoàn toàn cho mặt trận quân sự.
B. Vì ngoại giao giúp ta nhận được nhiều viện trợ vũ khí.
C. Vì ngoại giao góp phần tạo thế và lực cho cách mạng.
D. Vì ngoại giao là lĩnh vực quan trọng nhất của đất nước.

Câu 16. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam hiện nay có mục tiêu quan trọng nhất là
A. Tạo môi trường hòa bình, thuận lợi để phát triển.
B. Trở thành một cường quốc quân sự trong khu vực.
C. Cạnh tranh ảnh hưởng với các nước lớn trên thế giới.
D. Nhận được nhiều nguồn viện trợ không hoàn lại.

Câu 17. Bài học kinh nghiệm nào trong hoạt động đối ngoại thời kháng chiến vẫn còn giá trị đến ngày nay?
A. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Kiên quyết không đàm phán, nhân nhượng với kẻ thù.
C. Luôn đặt vấn đề quân sự lên trên các vấn đề khác.
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

Câu 18. Việc Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc chứng tỏ
A. Việt Nam là một nước có nền kinh tế rất phát triển.
B. Vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
C. Việt Nam có vai trò quyết định trong mọi vấn đề thế giới.
D. Sự ủng hộ của các nước lớn đối với Việt Nam.

Câu 19. Phương châm “vừa đánh vừa đàm” được ta áp dụng trong cuộc kháng chiến nào?
A. Chỉ trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
B. Trong cả hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.
C. Chủ yếu trong cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ.
D. Chỉ trong giai đoạn cuối của các cuộc kháng chiến.

Câu 20. “Thêm bạn, bớt thù” là một trong những nguyên tắc của
A. Đường lối đối ngoại trong thời kỳ Đổi mới.
B. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp.
C. Chính sách đối ngoại thời kỳ bao cấp.
D. Sách lược của ta trong giai đoạn 1945 – 1946.

Câu 21. Thắng lợi ngoại giao nào đã trực tiếp buộc Mĩ phải ký vào Hiệp định Pari năm 1973?
A. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
B. Thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Sự ủng hộ mạnh mẽ của phong trào nhân dân thế giới.
D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 22. Hiện nay, Việt Nam là thành viên của những tổ chức khu vực và quốc tế nào?
A. Chỉ là thành viên của ASEAN và APEC.
B. Chỉ là thành viên của Liên Hợp Quốc và WTO.
C. Là thành viên của nhiều tổ chức như ASEAN, APEC, WTO.
D. Chỉ là thành viên của các tổ chức tài chính quốc tế.

Câu 23. Hoạt động ngoại giao của Việt Nam trong thời kỳ 1945-1954 có nhiệm vụ chính là
A. Mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa ra thế giới.
B. Tranh thủ sự công nhận, ủng hộ của các nước.
C. Kêu gọi đầu tư trực tiếp từ các nước tư bản.
D. Bình thường hóa quan hệ với các nước láng giềng.

Câu 24. “Độc lập, tự chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển” là
A. Đường lối đối ngoại nhất quán thời kỳ Đổi mới.
B. Mục tiêu chính của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
C. Nguyên tắc hoạt động của khối xã hội chủ nghĩa.
D. Điều kiện để gia nhập tổ chức Liên Hợp Quốc.

Câu 25. Việc Việt Nam tích cực tham gia vào các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên Hợp Quốc thể hiện
A. Mong muốn trở thành một cường quốc quân sự.
B. Khả năng quân sự vượt trội của Quân đội Việt Nam.
C. Sự thay đổi trong chính sách quốc phòng đất nước.
D. Vai trò là một thành viên có trách nhiệm quốc tế.

Câu 26. Trong kháng chiến chống Mĩ, “mặt trận nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam” đã
A. Trực tiếp gửi quân đội sang giúp Việt Nam chiến đấu.
B. Tạo ra sức ép chính trị to lớn đối với chính phủ Mĩ.
C. Cung cấp phần lớn vũ khí, khí tài cho quân đội ta.
D. Quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến.

Câu 27. Mục tiêu đối ngoại trong thời kỳ 1975 – 1985 của Việt Nam gặp khó khăn vì
A. Ta không muốn thiết lập quan hệ với các nước tư bản.
B. Ta chỉ tập trung vào việc khắc phục hậu quả chiến tranh.
C. Ta bị cô lập do vấn đề Campuchia và sự cấm vận.
D. Kinh tế trong nước không phát triển nên không thể hội nhập.

Câu 28. Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 là một ví dụ điển hình cho sách lược ngoại giao nào?
A. “Hòa để tiến”.
B. “Vừa đánh vừa đàm”.
C. “Kiên quyết không nhân nhượng”.
D. “Thêm bạn bớt thù”.

Câu 29. Quan hệ giữa Việt Nam và các nước ASEAN chuyển từ “đối đầu” sang “đối thoại” sau khi
A. Chiến tranh lạnh kết thúc và trật tự hai cực Ianta tan rã.
B. Việt Nam thực hiện thành công đường lối Đổi mới kinh tế.
C. Các nước ASEAN nhận thấy sức mạnh quân sự của Việt Nam.
D. Vấn đề Campuchia được giải quyết và Việt Nam rút quân.

Câu 30. Thành tựu đối ngoại lớn nhất của Việt Nam từ năm 1986 đến nay là
A. Nhận được nhiều nguồn viện trợ không hoàn lại.
B. Giải quyết được tất cả các tranh chấp về biên giới.
C. Phá được thế bị bao vây, tạo dựng môi trường thuận lợi.
D. Trở thành nước có tầm ảnh hưởng quyết định kinh tế thế giới.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: