Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 12 là phần học quan trọng trong chương trình Lịch sử lớp 12 theo bộ sách giáo khoa Chân trời sáng tạo. Đây là đề luyện tập chuyên sâu do thầy Nguyễn Hoàng Anh, giáo viên Lịch sử Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng, biên soạn năm 2024. Nội dung bài học xoay quanh phong trào cách mạng miền Nam từ năm 1954 đến năm 1960, trong bối cảnh đất nước bị chia cắt sau Hiệp định Giơ-ne-vơ. Bộ câu hỏi được xây dựng sát với nội dung chương trình, hỗ trợ học sinh làm quen với dạng đề trắc nghiệm trong sách sử chân trời sáng tạo 12, từ đó nâng cao khả năng phân tích và xử lý dữ kiện lịch sử.
Trắc nghiệm sử 12 tại detracnghiem.edu.vn mang đến hệ thống học tập tối ưu với hàng loạt câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, kèm theo đáp án và giải thích chi tiết. Mỗi đề được phân loại theo từng bài học, mức độ khó – dễ và tích hợp công cụ theo dõi tiến trình học tập. Điều này giúp học sinh tự đánh giá năng lực, điều chỉnh phương pháp học và chuẩn bị hiệu quả cho kỳ thi THPT Quốc gia. Với sự hỗ trợ từ nền tảng này, việc ôn luyện trở nên chủ động và khoa học hơn bao giờ hết. Trắc nghiệm môn học lớp 12 là lựa chọn thiết yếu giúp các em nâng cao kết quả học tập một cách toàn diện.
Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 12 – Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945)
Câu 1. Đầu thế kỉ XX, nhà yêu nước Phan Bội Châu đã khởi xướng phong trào Đông Du nhằm mục đích gì?
A. Đưa thanh niên sang Pháp học tập kĩ thuật quân sự.
B. Đưa thanh niên sang Nhật Bản học tập, chuẩn bị lực lượng.
C. Kêu gọi Pháp thực hiện cải cách dân chủ ở Đông Dương.
D. Dựa vào Trung Quốc để đánh đuổi thực dân Pháp.
Câu 2. Con đường cứu nước của nhà yêu nước Phan Châu Trinh chủ trương
A. dùng bạo lực để đánh đuổi thực dân Pháp.
B. dựa vào sự giúp đỡ quân sự của Nhật Bản.
C. dựa vào Pháp để cải cách, khai thông dân trí.
D. thành lập một nhà nước quân chủ lập hiến.
Câu 3. Năm 1911, Nguyễn Tất Thành đã quyết định ra đi tìm đường cứu nước theo hướng nào?
A. Sang các nước châu Á (hướng Đông).
B. Sang các nước phương Tây.
C. Sang Nga để học tập chủ nghĩa Mác – Lênin.
D. Sang Trung Quốc để tập hợp lực lượng.
Câu 4. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong tư tưởng và hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc, từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác – Lênin?
A. Đọc được “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của V.I.Lênin.
B. Gửi bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” tới Hội nghị Vécxai.
C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
D. Tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.
Câu 5. Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào tại Quảng Châu (Trung Quốc) để truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin về Việt Nam?
A. Tâm tâm xã.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Việt Nam Quốc dân Đảng.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 6. Hoạt động đối ngoại chủ yếu của Đảng Cộng sản Đông Dương trong những năm 1930 – 1935 là
A. liên lạc với Quốc tế Cộng sản và các đảng bạn.
B. hợp tác với các đảng phái của giai cấp tư sản trong nước.
C. tranh thủ sự giúp đỡ của chính phủ Pháp.
D. chỉ tập trung vào việc tập hợp lực lượng trong nước.
Câu 7. Trong những năm 1936 – 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã có sự điều chỉnh sách lược đối ngoại như thế nào?
A. Tạm gác khẩu hiệu độc lập, tập trung chống phát xít và chiến tranh.
B. Kêu gọi sự giúp đỡ của phát xít Nhật để chống Pháp.
C. Cắt đứt mọi liên lạc với phong trào cộng sản quốc tế.
D. Chủ trương đấu tranh vũ trang để giành chính quyền.
Câu 8. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (tháng 5/1941) đã quyết định thành lập mặt trận nào?
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh).
D. Mặt trận Thống nhất Dân tộc Phản đế Đông Dương.
Câu 9. Chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh (1941) thể hiện sự điều chỉnh quan trọng trong chính sách đối ngoại của Đảng nhằm mục đích gì?
A. Tập hợp rộng rãi mọi lực lượng yêu nước để cùng chống Pháp – Nhật.
B. Chỉ tập hợp giai cấp công nhân và nông dân.
C. Tranh thủ sự ủng hộ của chính quyền thực dân Pháp.
D. Chuẩn bị cho cuộc đấu tranh nghị trường.
Câu 10. Trong giai đoạn 1941-1945, Việt Minh đã có hoạt động đối ngoại nào để tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của lực lượng Đồng minh?
A. Hợp tác với lực lượng Mĩ và Trung Hoa Dân quốc chống Nhật.
B. Cử phái đoàn sang Pháp để đàm phán.
C. Cắt đứt mọi quan hệ với các nước bên ngoài để bảo toàn lực lượng.
D. Kêu gọi Liên Xô đưa quân vào giúp đỡ.
Câu 11. Mục tiêu đấu tranh trước mắt được Đảng ta xác định trong giai đoạn 1936 – 1939 là gì?
A. Đánh đổ đế quốc Pháp, giành độc lập dân tộc.
B. Thực hiện cải cách ruộng đất triệt để.
C. Đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
D. Thành lập chính quyền Xô viết công nông binh.
Câu 12. Chính sách đối ngoại của Đại hội Quốc dân Tân Trào (tháng 8/1945) đã xác định
A. thân thiện, hợp tác với phe Đồng minh chống phát xít.
B. chỉ quan hệ với Liên Xô và Trung Quốc.
C. thực hiện chính sách đối ngoại khép kín.
D. cắt đứt quan hệ với Pháp và các nước phương Tây.
Câu 13. Tờ báo nào do Nguyễn Ái Quốc sáng lập, được xem là công cụ để truyền bá tư tưởng cách mạng và thực hiện công tác đối ngoại ban đầu?
A. Báo “Nhân Dân”.
B. Báo “Người cùng khổ” (Le Paria).
C. Báo “Tiếng Dân”.
D. Báo “Thanh niên”.
Câu 14. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 đã khẳng định cách mạng Việt Nam là
A. một bộ phận của cách mạng tư sản Pháp.
B. một phong trào yêu nước riêng lẻ.
C. một bộ phận khăng khít của phong trào cách mạng thế giới.
D. một cuộc đấu tranh chỉ mang tính dân tộc.
Câu 15. Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920) có ý nghĩa gì đối với hoạt động đối ngoại của cách mạng Việt Nam?
A. Thiết lập quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và phong trào công nhân quốc tế.
B. Làm cho Pháp phải trao trả độc lập cho Việt Nam.
C. Giúp Nguyễn Ái Quốc nhận được sự hỗ trợ tài chính dồi dào.
D. Chấm dứt ảnh hưởng của các xu hướng cứu nước khác.
Câu 16. Hoạt động nào thể hiện rõ nhất việc Đảng ta tranh thủ được yếu tố quốc tế thuận lợi trong thời kì 1936-1939?
A. Tận dụng thắng thế của Mặt trận Nhân dân Pháp để đấu tranh dân chủ.
B. Kêu gọi Nhật Bản giúp đỡ để chống Pháp.
C. Tổ chức các cuộc khởi nghĩa vũ trang ở nông thôn.
D. Đưa người ra nước ngoài học tập quân sự.
Câu 17. Việc Hồ Chí Minh tiếp xúc với phái bộ của Cơ quan Tình báo chiến lược Mĩ (OSS) ở Côn Minh (Trung Quốc) nhằm mục đích gì?
A. Nhờ Mĩ giúp đỡ để đàm phán với Pháp.
B. Tìm kiếm sự ủng hộ từ phe Đồng minh để chống Nhật.
C. Yêu cầu Mĩ viện trợ kinh tế cho Việt Minh.
D. Bàn về việc giải giáp quân Nhật sau chiến tranh.
Câu 18. Phương châm đối ngoại được nêu trong Tuyên ngôn của Mặt trận Việt Minh là
A. “Việt Nam là bạn của tất cả mọi người”.
B. “Thêm bạn bớt thù”.
C. “Liên hiệp với các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản thế giới”.
D. “Hợp tác toàn diện với phe Đồng minh”.
Câu 19. Mục tiêu cao nhất trong chính sách đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1945 là gì?
A. Tranh thủ viện trợ kinh tế.
B. Tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài cho cuộc đấu tranh độc lập.
C. Trở thành một cường quốc trong khu vực.
D. Học hỏi kinh nghiệm quản lý đất nước.
Câu 20. Bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” do Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Vécxai (1919) đòi các quyền lợi gì?
A. Đòi độc lập hoàn toàn cho dân tộc Việt Nam.
B. Đòi các quyền tự do, dân chủ cơ bản cho nhân dân.
C. Đòi Pháp phải rút quân khỏi Việt Nam.
D. Đòi cải cách ruộng đất cho nông dân.
Câu 21. Tổ chức “Việt Nam Độc lập Đồng minh Hội” (Việt Minh) là một mặt trận đoàn kết những lực lượng nào?
A. Chỉ có công nhân và nông dân.
B. Chỉ có các đảng phái chính trị.
C. Tất cả các tầng lớp nhân dân yêu nước trong và ngoài nước.
D. Chỉ có các lực lượng ở hải ngoại.
Câu 22. Chủ trương “liên minh với các lực lượng dân chủ và hoà bình ở Pháp” trong thời kỳ 1936-1939 thể hiện điều gì?
A. Sự ảo tưởng vào lòng tốt của đế quốc Pháp.
B. Sự nhạy bén, linh hoạt trong sách lược đối ngoại của Đảng.
C. Sự từ bỏ mục tiêu độc lập dân tộc.
D. Sự non kém về nhận thức chính trị.
Câu 23. Điểm chung trong hoạt động đối ngoại của các nhà yêu nước đầu thế kỉ XX (Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh) là
A. đều có xu hướng dựa vào lực lượng bên ngoài.
B. đều chủ trương dựa vào sức mạnh của quần chúng nhân dân trong nước là chính.
C. đều đi theo con đường cách mạng vô sản.
D. đều thất bại trong việc tìm kiếm sự giúp đỡ từ bên ngoài.
Câu 24. Điểm khác biệt lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc so với các nhà yêu nước tiền bối trong việc tìm kiếm sự giúp đỡ từ bên ngoài là
A. không ảo tưởng vào đế quốc, tìm đến các dân tộc bị áp bức và vô sản.
B. Người chỉ tin vào sự giúp đỡ của các nước châu Á.
C. Người từ chối mọi sự giúp đỡ từ bên ngoài.
D. Người chỉ dựa vào sự giúp đỡ của các cá nhân.
Câu 25. Việc Đảng Cộng sản Đông Dương là một phân bộ của Quốc tế Cộng sản có ý nghĩa như thế nào đối với công tác đối ngoại?
A. Đặt cách mạng Việt Nam vào quỹ đạo cách mạng thế giới, tranh thủ sự ủng hộ.
B. Làm cho cách mạng Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc vào Liên Xô.
C. Gây khó khăn cho việc đoàn kết các lực lượng dân tộc khác.
D. Khiến cho các nước đế quốc dễ dàng can thiệp vào Việt Nam.
Câu 26. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1939 – 1945 có điểm gì mới so với giai đoạn 1930 – 1935?
A. Chỉ liên lạc với Quốc tế Cộng sản.
B. Mở rộng quan hệ với các lực lượng Đồng minh để chống kẻ thù chung.
C. Cắt đứt hoàn toàn quan hệ với bên ngoài.
D. Chỉ tập trung vào việc đoàn kết các lực lượng trong nước.
Câu 27. Hội nghị Trung ương 8 (5/1941) đã đặt nhiệm vụ nào lên hàng đầu?
A. Đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.
B. Cách mạng ruộng đất.
C. Giải phóng dân tộc.
D. Đấu tranh nghị trường.
Câu 28. Việc thành lập các đội Cứu quốc quân, Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân có tác dụng đối ngoại như thế nào?
A. Thể hiện sức mạnh cách mạng, tạo cơ sở hợp tác với Đồng minh.
B. Gây ra sự lo ngại cho các nước láng giềng.
C. Chỉ có tác dụng trong công tác đối nội.
D. Gây khó khăn cho việc đàm phán ngoại giao.
Câu 29. Chính sách đối ngoại của Việt Minh đã góp phần như thế nào vào thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phân hóa kẻ thù, tranh thủ sự ủng hộ của các lực lượng tiến bộ.
B. Trực tiếp đưa quân Đồng minh vào giúp Việt Nam khởi nghĩa.
C. Quyết định hoàn toàn thắng lợi của cách mạng.
D. Không có đóng góp nào đáng kể.
Câu 30. Nhìn chung, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trước năm 1945 luôn nhằm thực hiện mục tiêu cuối cùng là gì?
A. Tìm kiếm viện trợ kinh tế.
B. Tạo điều kiện quốc tế thuận lợi cho cuộc đấu tranh giành độc lập.
C. Trở thành một quốc gia có tầm ảnh hưởng lớn.
D. Giao lưu, học hỏi văn hóa các nước.