Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Cánh Diều Bài 8 Online Có Đáp Án

Môn Học: Lịch sử 12
Trường: THPT Chu Văn An, TP. Hồ Chí Minh
Năm thi: 2024
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Cô Nguyễn Thị Mai Hoa
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12 THPT
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Cánh diều
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Cánh Diều Bài 8 là đề ôn tập môn Lịch sử lớp 12, được thiết kế dựa trên nội dung sách giáo khoa Cánh diều, tập trung vào sự phát triển của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Đề thi do cô giáo Nguyễn Thị Mai Hoa – giáo viên Lịch sử trường THPT Chu Văn An, TP. Hồ Chí Minh biên soạn năm 2024. Với hệ thống câu hỏi chuẩn chương trình, học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng ghi nhớ, so sánh và tư duy phân tích lịch sử. Nền tảng sử 12 cánh diều như detracnghiem.edu.vn hỗ trợ hiệu quả quá trình ôn luyện với giao diện thân thiện, kèm đáp án và lời giải chi tiết cho từng câu hỏi.

Trắc nghiệm sử 12 được phân chia theo mức độ từ cơ bản đến nâng cao, phù hợp với nhiều đối tượng học sinh. Trên detracnghiem.edu.vn, học sinh không chỉ luyện tập không giới hạn mà còn theo dõi tiến độ, nhận đánh giá cá nhân và điều chỉnh chiến lược học tập hiệu quả. Đây chính là lựa chọn tối ưu cho quá trình trắc nghiệm ôn tập lớp 12 một cách toàn diện và bài bản.

Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Cánh Diều

Bài 8 – Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975)

Câu 1: Ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã ra chỉ thị nào?
A. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
B. Lời kêu gọi “Toàn quốc kháng chiến”.
C. Chỉ thị “Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân”.
D. Ra “Quân lệnh số 1” phát động Tổng khởi nghĩa.

Câu 2: Đại hội Quốc dân được triệu tập vào tháng 8 năm 1945 tại đâu?
A. Pác Bó, Cao Bằng.
B. Tân Trào, Tuyên Quang.
C. Hà Nội, thủ đô của nước Việt Nam.
D. Cây Đa, Thái Nguyên.

Câu 3: Ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc văn bản nào?
A. Lời kêu gọi đồng bào và chiến sĩ cả nước đứng lên kháng chiến.
B. Di chúc dặn lại những công việc cần làm cho toàn Đảng, toàn dân.
C. Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Sắc lệnh thành lập Chính phủ lâm thời của nước Việt Nam mới.

Câu 4: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, Chính phủ ta đã phát động phong trào nào để giải quyết nạn đói?
A. Phong trào “Thi đua sản xuất và tiết kiệm”.
B. Phong trào “Tăng gia sản xuất” trong các công sở.
C. Phong trào “Người cày có ruộng” chia lại đất công.
D. Phong trào “Nhường cơm sẻ áo” và “Hũ gạo cứu đói”.

Câu 5: Để giải quyết nạn dốt, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thành lập cơ quan nào?
A. Nha Bình dân học vụ.
B. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
C. Hội Khuyến học Việt Nam.
D. Trường Đại học Văn khoa.

Câu 6: Cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được tổ chức vào thời gian nào?
A. Ngày 2 tháng 9 năm 1945.
B. Ngày 19 tháng 8 năm 1945.
C. Ngày 6 tháng 1 năm 1946.
D. Ngày 9 tháng 11 năm 1946.

Câu 7: Tên của Chính phủ chính thức được thành lập sau cuộc Tổng tuyển cử tháng 1/1946 là gì?
A. Chính phủ lâm thời.
B. Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
C. Ủy ban Dân tộc giải phóng.
D. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 8: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, những lực lượng ngoại xâm nào đã có mặt trên đất nước ta từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc?
A. Quân đội Anh và lực lượng quân Pháp theo sau.
B. Quân đội Nhật đang chờ giải giáp.
C. Quân đội Mỹ và các tổ chức tình báo.
D. Quân đội Tưởng Giới Thạch và các đảng phái tay sai.

Câu 9: Để giải quyết khó khăn về tài chính sau năm 1945, Chính phủ đã kêu gọi nhân dân hưởng ứng phong trào nào?
A. “Tuần lễ Vàng” và “Quỹ Độc lập”.
B. “Tuần lễ Bạc” và “Quỹ Kháng chiến”.
C. “Phát hành công trái quốc gia”.
D. “Vay mượn viện trợ từ nước ngoài”.

Câu 10: Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được Quốc hội thông qua vào thời gian nào?
A. Ngày 2 tháng 9 năm 1945.
B. Ngày 9 tháng 11 năm 1946.
C. Ngày 6 tháng 1 năm 1946.
D. Ngày 19 tháng 12 năm 1946.

Câu 11: Quân lệnh số 1 được Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc ban bố vào thời điểm nào?
A. Chiều ngày 16 tháng 8 năm 1945.
B. Sáng ngày 19 tháng 8 năm 1945.
C. Đêm ngày 13 tháng 8 năm 1945.
D. Đêm ngày 22 tháng 8 năm 1945.

Câu 12: Lực lượng vũ trang được thành lập trên cơ sở thống nhất các tổ chức vũ trang trong cả nước vào tháng 5/1945 có tên là gì?
A. Cứu quốc quân.
B. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
C. Đội du kích Bắc Sơn.
D. Việt Nam Giải phóng quân.

Câu 13: Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với tiến trình cách mạng?
A. Xác định kẻ thù chính, cụ thể trước mắt là phát xít Nhật và phát động cao trào kháng Nhật.
B. Thể hiện sự bị động của Đảng trước những biến chuyển nhanh chóng của tình hình thế giới.
C. Đặt ra nhiệm vụ hàng đầu là phải đàm phán với quân Nhật để tránh xung đột vũ trang.
D. Coi cả Nhật và Pháp đều là kẻ thù chính cần phải tiêu diệt trong cùng một thời điểm.

Câu 14: Tại sao nói thời cơ cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là “ngàn năm có một”?
A. Quân Nhật và Pháp ở Đông Dương đều đã bị quân Đồng minh tiêu diệt hoàn toàn.
B. Lực lượng cách mạng đã phát triển vượt bậc, đủ sức đương đầu với mọi kẻ thù.
C. Kẻ thù chính đã đầu hàng, quân Đồng minh chưa kịp vào, lực lượng trung gian tê liệt.
D. Sự giúp đỡ trực tiếp từ Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa đã tới nơi.

Câu 15: Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam đã chứng tỏ điều gì?
A. Tính tất yếu của một cuộc cách mạng vô sản theo khuôn mẫu của Cách mạng tháng Mười Nga.
B. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng và sự chuẩn bị lực lượng lâu dài, chu đáo.
C. Vai trò quyết định của các yếu tố và điều kiện khách quan từ tình hình quốc tế.
D. Sự ủng hộ của tất cả các giai cấp, tầng lớp trong xã hội không trừ một ai.

Câu 16: Việc thành lập Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam tại Đại hội Quốc dân Tân Trào có vai trò như thế nào?
A. Là một tổ chức quân sự có nhiệm vụ chỉ huy các lực lượng vũ trang trên toàn quốc.
B. Là một cơ quan lập pháp, có chức năng soạn thảo Hiến pháp cho nước Việt Nam mới.
C. Là mặt trận đoàn kết riêng của giai cấp công nhân và nông dân trong cách mạng.
D. Đóng vai trò như một Chính phủ lâm thời, chuẩn bị tiếp quản chính quyền từ tay phát xít.

Câu 17: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên (6/1/1946) là gì?
A. Tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho sự tồn tại và hoạt động của nhà nước non trẻ.
B. Hoàn thành nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ và hành chính.
C. Đánh dấu việc hoàn thành triệt để cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Loại bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của các thế lực chính trị đối lập trong nước.

Câu 18: Tại sao sau Cách mạng tháng Tám 1945, nước ta lại rơi vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
A. Do Chính phủ mới thành lập còn quá non yếu, thiếu kinh nghiệm điều hành đất nước.
B. Phải cùng lúc đối phó với thù trong, giặc ngoài và giải quyết các khó khăn kinh tế, xã hội.
C. Do các nước lớn trên thế giới không công nhận nền độc lập của Việt Nam.
D. Do mâu thuẫn nội bộ trong Đảng và Chính phủ không thể giải quyết được.

Câu 19: Biện pháp nào được cho là cấp bách và có tính chiến lược lâu dài để chống “giặc dốt”?
A. Cải cách toàn diện hệ thống giáo dục theo mô hình của các nước tiên tiến trên thế giới.
B. Đưa toàn bộ con em của cán bộ, công chức đến trường để làm gương cho xã hội.
C. Kêu gọi sự giúp đỡ của các tổ chức giáo dục quốc tế để xây dựng lại trường học.
D. Mở các lớp Bình dân học vụ để xóa mù chữ cho toàn dân, coi đây là một nhiệm vụ cấp thiết.

Câu 20: Việc Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký với Pháp Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) nhằm mục đích chính là gì?
A. Thể hiện thiện chí hòa bình của Việt Nam, tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Pháp.
B. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để xây dựng lực lượng, chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài.
C. Tránh phải đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù, đẩy nhanh 20 vạn quân Tưởng về nước.
D. Buộc Pháp phải công nhận một nước Việt Nam hoàn toàn độc lập và thống nhất.

Câu 21: Nội dung nào phản ánh đúng nhất tính chất của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc điển hình, do toàn dân tiến hành.
B. Là một cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa, xóa bỏ chế độ người bóc lột người.
C. Là một cuộc cách mạng tư sản kiểu mới, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
D. Là một cuộc nội chiến giữa các lực lượng chính trị đối lập trong nước.

Câu 22: Vì sao nói việc giải quyết nạn đói là nhiệm vụ hàng đầu, cấp bách của chính quyền cách mạng sau năm 1945?
A. Vì nạn đói là kẻ thù nguy hiểm nhất, có thể làm sụp đổ chính quyền nhanh hơn ngoại xâm.
B. Vì giải quyết được nạn đói sẽ ổn định được đời sống nhân dân, giữ vững được chính quyền.
C. Vì đây là yêu cầu và nguyện vọng bức thiết nhất của quảng đại quần chúng nhân dân.
D. Vì các thế lực thù địch đang lợi dụng nạn đói để chống phá chính quyền cách mạng.

Câu 23: Sự kiện khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội (19/8/1945) có tác động như thế nào đến cả nước?
A. Đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của Cách mạng tháng Tám trên phạm vi toàn quốc.
B. Buộc quân Nhật phải đầu hàng vô điều kiện, trao lại chính quyền cho nhân dân.
C. Cổ vũ mạnh mẽ tinh thần cách mạng, thúc đẩy các địa phương khác nhanh chóng nổi dậy.
D. Là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến việc vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị ngay lập tức.

Câu 24: Điểm khác biệt cơ bản trong khẩu hiệu đấu tranh của Đảng tại Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” so với thời kỳ 1939-1941 là gì?
A. Thay khẩu hiệu “Tịch thu ruộng đất của địa chủ” bằng khẩu hiệu “Giảm tô, giảm tức”.
B. Thay khẩu hiệu “Thành lập chính quyền Xô viết” bằng “Thành lập chính phủ dân chủ cộng hòa”.
C. Thay khẩu hiệu “Đoàn kết toàn dân” bằng khẩu hiệu “Đoàn kết công – nông”.
D. Thay khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật – Pháp” bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”.

Câu 25: Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945) đã khẳng định điều gì về mặt pháp lý đối với thế giới?
A. Tuyên bố xóa bỏ mọi hiệp ước mà thực dân Pháp đã ký kết về Việt Nam trước đây.
B. Khẳng định quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam, khai sinh một nhà nước mới hợp pháp.
C. Kêu gọi các nước trên thế giới công nhận nền độc lập và chủ quyền của Việt Nam.
D. Mở ra một kỷ nguyên mới trong quan hệ quốc tế của Việt Nam với các nước khác.

Câu 26: Biện pháp đối phó của Đảng và Chính phủ với quân Tưởng Giới Thạch ở miền Bắc sau 1945 thể hiện sách lược gì?
A. Kiên quyết dùng vũ lực để tiêu diệt ngay từ đầu, không cho chúng có cơ hội can thiệp.
B. Hòa hoãn, nhân nhượng vô điều kiện để giữ môi trường hòa bình bằng mọi giá.
C. Dựa vào sự giúp đỡ của quân Đồng minh để gây sức ép buộc quân Tưởng phải rút lui.
D. Vừa mềm dẻo, linh hoạt về sách lược, vừa cứng rắn, kiên quyết về nguyên tắc.

Câu 27: Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 đã góp phần như thế nào vào phong trào cách mạng thế giới?
A. Làm cho hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới được mở rộng.
B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa, phụ thuộc.
C. Chứng tỏ sự khủng hoảng và tan rã không thể cứu vãn của chủ nghĩa đế quốc.
D. Mở đầu cho quá trình phi thực dân hóa trên phạm vi toàn thế giới.

Câu 28: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ thành công của Cách mạng tháng Tám 1945 trong việc chớp thời cơ là gì?
A. Phải tuyệt đối dựa vào sự giúp đỡ của các lực lượng bên ngoài để tạo ra thời cơ.
B. Chỉ cần lực lượng cách mạng đủ mạnh thì thời cơ sẽ tự đến một cách tất yếu.
C. Phải kết hợp nhuần nhuyễn giữa việc chuẩn bị lực lượng bên trong và tận dụng điều kiện khách quan.
D. Sự phát triển của tình hình thế giới luôn là yếu tố quyết định trực tiếp thắng lợi.

Câu 29: Từ việc giải quyết những khó khăn của đất nước sau năm 1945, có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
A. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, dựa vào sức mình là chính.
B. Ưu tiên hàng đầu việc tìm kiếm sự viện trợ và giúp đỡ từ cộng đồng quốc tế.
C. Tập trung mọi nguồn lực cho phát triển quân sự để sẵn sàng đối phó với kẻ thù.
D. Thực hiện chính sách đối ngoại khép kín để tránh sự can thiệp từ bên ngoài.

Câu 30: Điểm sáng tạo độc đáo nhất của Đảng ta trong việc xác định thời điểm kết thúc thắng lợi Cách mạng tháng Tám là gì?
A. Chờ đến khi quân Đồng minh vào hẳn để dựa vào họ giành lấy chính quyền.
B. Phát động khởi nghĩa ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp để tận dụng mâu thuẫn địch.
C. Kết thúc khởi nghĩa đúng lúc quân Đồng minh sắp vào Đông Dương để giải giáp quân Nhật.
D. Kết thúc khởi nghĩa sau khi đã đàm phán thành công với các thế lực đế quốc.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: