Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 13 là nội dung cốt lõi trong chương trình Lịch sử lớp 12 theo bộ sách giáo khoa Chân trời sáng tạo. Đây là đề kiểm tra thường xuyên do cô Vũ Thị Thanh Mai, giáo viên Lịch sử Trường THPT Yên Hòa, Hà Nội, biên soạn năm 2024. Bài học tập trung vào Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay. Hệ thống câu hỏi trong trắc nghiệm môn Lịch sử 12 chân trời sáng tạo được thiết kế bám sát nội dung bài học, hỗ trợ học sinh nâng cao kỹ năng làm bài và ghi nhớ kiến thức trọng tâm một cách hiệu quả.
Trắc nghiệm môn sử 12 trên detracnghiem.edu.vn là công cụ học tập thông minh dành cho học sinh lớp cuối cấp. Nền tảng cung cấp hệ thống câu hỏi được phân loại khoa học, từ mức độ nhận biết đến vận dụng, kèm lời giải rõ ràng và phân tích chi tiết. Tính năng theo dõi tiến độ, đánh giá kết quả và đề xuất lộ trình học tập cá nhân hóa giúp học sinh tối ưu hóa quá trình ôn luyện, chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi THPT Quốc gia. Trắc nghiệm lớp 12 là lựa chọn hàng đầu để đạt kết quả cao trong môn Lịch sử.
Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 13 – Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay
Câu 1. Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, để đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc ở phía Bắc, Đảng và Chính phủ ta đã thực hiện chủ trương gì?
A. Chủ trương “hòa hoãn, nhân nhượng”.
B. Kiên quyết dùng vũ lực để đánh đuổi.
C. Kêu gọi Liên Hợp Quốc can thiệp.
D. Dựa vào Pháp để chống lại quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 2. Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp đã giúp ta đạt được mục tiêu quan trọng nào?
A. Đẩy nhanh 20 vạn quân Tưởng ra khỏi nước ta.
B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia hoàn toàn độc lập.
C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
D. Nhận được viện trợ kinh tế từ Pháp.
Câu 3. Để kéo dài thời gian hòa hoãn, chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký với Chính phủ Pháp văn kiện ngoại giao nào vào ngày 14/9/1946?
A. Hiệp định Sơ bộ.
B. Hiệp định Giơnevơ.
C. Hiệp định Pari.
D. Tạm ước Việt – Pháp.
Câu 4. Trong những năm 1946 – 1950, hoạt động đối ngoại của Việt Nam có khó khăn lớn nhất là
A. bị các nước đế quốc bao vây, cô lập.
B. không nhận được sự ủng hộ của nhân dân trong nước.
C. nội bộ Đảng và Chính phủ bị chia rẽ.
D. không có đường lối đối ngoại đúng đắn.
Câu 5. Sự kiện nào đã phá vỡ thế bao vây, cô lập của các nước đế quốc đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta?
A. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947.
B. Các nước XHCN công nhận và đặt quan hệ ngoại giao 1950.
C. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
D. Hiệp định Giơnevơ được ký kết năm 1954.
Câu 6. Thắng lợi trên mặt trận nào có ý nghĩa quyết định, buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ năm 1954?
A. Mặt trận kinh tế.
B. Mặt trận chính trị.
C. Mặt trận quân sự.
D. Mặt trận văn hóa – tư tưởng.
Câu 7. Trong giai đoạn 1954 – 1975, hoạt động đối ngoại của Việt Nam có nhiệm vụ trọng tâm là
A. tranh thủ ủng hộ quốc tế cho sự nghiệp ở cả hai miền.
B. chỉ tập trung vào việc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. chỉ tập trung vào cuộc đấu tranh ngoại giao để đòi Mĩ thi hành Hiệp định Giơnevơ.
D. thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.
Câu 8. Cuộc đàm phán chính thức giữa Việt Nam và Mĩ về việc chấm dứt chiến tranh diễn ra ở đâu?
A. Giơnevơ (Thụy Sĩ).
B. Pari (Pháp).
C. Mátxcơva (Liên Xô).
D. Bắc Kinh (Trung Quốc).
Câu 9. Sự kiện nào đánh dấu Việt Nam trở thành thành viên của Liên Hợp Quốc?
A. Năm 1977, trở thành thành viên thứ 149 của Liên Hợp Quốc.
B. Năm 1975, ngay sau khi thống nhất đất nước.
C. Năm 1986, khi bắt đầu công cuộc Đổi mới.
D. Năm 1995, cùng lúc gia nhập ASEAN.
Câu 10. Trong giai đoạn 1975 – 1985, chính sách đối ngoại của Việt Nam ưu tiên quan hệ với
A. các nước tư bản phương Tây.
B. các nước trong khu vực Đông Nam Á.
C. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. các nước trong phong trào không liên kết.
Câu 11. Đường lối đối ngoại của Việt Nam trong thời kì Đổi mới (từ năm 1986) là
A. đóng cửa, tự cung tự cấp.
B. đa phương hóa, đa dạng hóa, muốn là bạn của tất cả các nước.
C. chỉ quan hệ với các nước láng giềng.
D. chỉ quan hệ với các cường quốc kinh tế.
Câu 12. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm nào?
A. 1986.
B. 1995.
C. 2007.
D. 1991.
Câu 13. Sự kiện Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc và Mĩ diễn ra trong thập niên nào của thế kỉ XX?
A. Thập niên 60.
B. Thập niên 70.
C. Thập niên 80.
D. Thập niên 90.
Câu 14. Năm 2007, Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của tổ chức nào?
A. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC).
B. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
C. Liên minh châu Âu (EU).
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 15. Mục tiêu hàng đầu trong chính sách đối ngoại của Việt Nam hiện nay là
A. giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển.
B. trở thành một cường quốc quân sự trên thế giới.
C. cạnh tranh ảnh hưởng với các nước lớn.
D. nhận được nhiều viện trợ không hoàn lại.
Câu 16. Hoạt động đối ngoại song phương có nghĩa là
A. quan hệ với từng quốc gia và vùng lãnh thổ.
B. quan hệ giữa Việt Nam với các tổ chức quốc tế.
C. quan hệ giữa các địa phương của Việt Nam với nhau.
D. quan hệ giữa các doanh nghiệp Việt Nam với nhau.
Câu 17. Hoạt động đối ngoại đa phương là hoạt động của Việt Nam tại
A. các nước láng giềng.
B. các nước lớn.
C. các tổ chức, diễn đàn quốc tế và khu vực.
D. các cơ quan ngoại giao ở nước ngoài.
Câu 18. Phương châm đối ngoại “hòa để tiến” trong giai đoạn 1945-1946 có nghĩa là
A. hòa hoãn vô điều kiện.
B. nhân nhượng có nguyên tắc để chuẩn bị lực lượng.
C. chỉ hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc.
D. chỉ hòa hoãn với Pháp.
Câu 19. Mặt trận ngoại giao trong kháng chiến chống Mĩ có vai trò như thế nào?
A. Phối hợp với mặt trận quân sự, chính trị tạo nên sức mạnh tổng hợp.
B. Đóng vai trò quyết định duy nhất đến thắng lợi.
C. Không có vai trò gì quan trọng.
D. Chỉ bắt đầu có vai trò sau năm 1973.
Câu 20. Việc Việt Nam phải đối mặt với chính sách bao vây, cấm vận của Mĩ và các nước phương Tây là đặc điểm của giai đoạn nào?
A. 1954 – 1975.
B. 1975 – 1989.
C. 1990 – 2000.
D. Sau năm 2000.
Câu 21. “Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế” là nội dung được bổ sung vào đường lối đối ngoại của Việt Nam từ
A. Đại hội VI (1986).
B. Đại hội VII (1991).
C. Đại hội VIII (1996).
D. Đại hội IX (2001).
Câu 22. Việc Việt Nam hai lần được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc thể hiện điều gì?
A. Sức mạnh kinh tế vượt trội của Việt Nam.
B. Sự tín nhiệm và vị thế ngày càng cao của Việt Nam.
C. Sự ưu ái của các nước lớn dành cho Việt Nam.
D. Việt Nam là thành viên sáng lập Liên Hợp Quốc.
Câu 23. Trong chính sách đối ngoại hiện nay, Việt Nam luôn coi trọng quan hệ với
A. chỉ các nước lớn.
B. chỉ các nước ASEAN.
C. các nước láng giềng, đối tác chiến lược và toàn diện.
D. chỉ các nước có cùng ý thức hệ.
Câu 24. Đâu là một trong những nguyên tắc đối ngoại của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền của các nước khác.
B. Can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.
C. Chỉ quan hệ với các nước cùng phe.
D. Sẵn sàng gây chiến để giải quyết tranh chấp.
Câu 25. Hoạt động đối ngoại nhân dân có vai trò như thế nào?
A. Tăng cường tình hữu nghị, hiểu biết giữa các dân tộc.
B. Quyết định chính sách đối ngoại của nhà nước.
C. Thay thế hoàn toàn cho ngoại giao nhà nước.
D. Chỉ có tác dụng trong lĩnh vực văn hóa, thể thao.
Câu 26. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ trên mặt trận ngoại giao đều cho thấy
A. ngoại giao luôn đi trước và quyết định thắng lợi quân sự.
B. thắng lợi quân sự tạo ưu thế cho đấu tranh ngoại giao.
C. chỉ cần đấu tranh ngoại giao là có thể giành thắng lợi.
D. vai trò của mặt trận quân sự và ngoại giao là như nhau trong mọi giai đoạn.
Câu 27. Khó khăn lớn nhất trong quan hệ quốc tế của Việt Nam sau khi thống nhất đất nước là
A. vấn đề người Hoa.
B. vấn đề Campuchia và quan hệ với các nước lớn, láng giềng.
C. vấn đề nợ nước ngoài.
D. vấn đề xây dựng lại đất nước.
Câu 28. Việc phá thế bao vây, cấm vận là thành tựu đối ngoại quan trọng của Việt Nam trong
A. cuộc kháng chiến chống Pháp.
B. cuộc kháng chiến chống Mĩ.
C. thời kì đầu của công cuộc Đổi mới.
D. giai đoạn hiện nay.
Câu 29. Một trong những thành tựu đối ngoại của Việt Nam trong thời kì Đổi mới là
A. giải quyết nhiều vấn đề biên giới, lãnh thổ với các nước.
B. đã giải quyết triệt để vấn đề tranh chấp trên Biển Đông.
C. đã xây dựng được một liên minh quân sự vững mạnh.
D. đã trở thành trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới.
Câu 30. Nhìn chung, hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1945 đến nay luôn nhằm mục tiêu cao nhất là
A. bảo vệ lợi ích quốc gia và tạo môi trường thuận lợi để phát triển.
B. nhận được càng nhiều viện trợ càng tốt.
C. thể hiện vai trò, tầm ảnh hưởng của một nước lớn.
D. giao lưu, học hỏi kinh nghiệm từ tất cả các nước.