Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Kết Nối Tri Thức Bài 11 Online Có Đáp Án

Môn Học: Lịch sử 12
Trường: Trường THPT Ngô Quyền (Hải Phòng)
Năm thi: 2024
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Thầy Phạm Minh Tuấn
Đối tượng thi: Học sinh 12
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Kết nối tri thức
Số lượng câu hỏi: 30
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Kết Nối Tri Thức Bài 11 là bộ tài liệu ôn tập chuyên sâu trong chương trình môn Lịch sử lớp 12, được biên soạn bởi thầy Phạm Minh Tuấn, giáo viên thuộc tổ Xã hội của Trường THPT Ngô Quyền (Hải Phòng) cho năm học 2023-2024. Đây là đề tham khảo mang tính tổng kết, tập trung vào chủ đề “Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay”. Nội dung các câu hỏi đi sâu phân tích những thành tựu trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội, đối ngoại và rút ra các bài học kinh nghiệm cốt lõi. Bộ trắc nghiệm sử lớp 12 kết nối tri thức này là công cụ thiết yếu giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức, chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT.

Hệ thống Trắc nghiệm sử 12 trên nền tảng detracnghiem.edu.vn được xây dựng để trở thành công cụ luyện thi hiệu quả cho học sinh cuối cấp. Với kho câu hỏi đa dạng, bao quát toàn bộ chương trình và được phân loại theo mức độ từ nhận biết đến vận dụng cao, học sinh có thể thực hành không giới hạn. Sau mỗi lần làm bài, hệ thống sẽ cung cấp đáp án kèm lời giải chi tiết, giúp các em nhanh chóng lấp đầy lỗ hổng kiến thức và hiểu sâu bản chất vấn đề. Biểu đồ theo dõi tiến độ cá nhân là một tính năng hữu ích, giúp học sinh xây dựng chiến lược ôn tập thông minh cho giai đoạn nước rút. Đây là người bạn đồng hành không thể thiếu để các em tự tin chinh phục các bài Trắc nghiệm ôn tập lớp 12.

Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Kết Nối Tri Thức Bài 11 Online Có Đáp Án

Câu 1. Việt Nam bắt đầu công cuộc Đổi mới (năm 1986) vì lý do chính nào?
A. Kinh tế đất nước đang phát triển rất mạnh mẽ.
B. Các nước trên thế giới đều yêu cầu Việt Nam phải đổi mới.
C. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế – xã hội.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới đã tan rã.

Câu 2. Thành tựu lớn nhất trong lĩnh vực nông nghiệp thời kỳ Đổi mới là gì?
A. Từ chỗ thiếu ăn, Việt Nam đã trở thành nước xuất khẩu gạo.
B. Tất cả nông dân đều trở nên giàu có như nhau.
C. Việt Nam chỉ tập trung trồng cây lúa, không trồng cây khác.
D. Các hợp tác xã nông nghiệp bị xóa bỏ hoàn toàn.

Câu 3. Sự kiện nào đánh dấu Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế một cách sâu rộng nhất?
A. Gia nhập khối các nước Đông Nam Á (ASEAN).
B. Trở thành bạn hàng lớn của Trung Quốc.
C. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với nước Mĩ.
D. Gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).

Câu 4. Một trong những khó khăn, hạn chế lớn của kinh tế Việt Nam hiện nay là
A. Hàng hóa sản xuất ra không bán được cho ai.
B. Sức cạnh tranh của hàng hóa còn yếu.
C. Không có vốn đầu tư từ các nước ngoài.
D. Người dân không đủ ăn, không đủ mặc.

Câu 5. Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được Đảng ta rút ra qua quá trình Đổi mới là
A. Phải quay lại nền kinh tế bao cấp như ngày xưa.
B. Chỉ cần phát triển kinh tế, không cần quan tâm chính trị.
C. Phải luôn giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
D. Phải dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ của nước ngoài.

Câu 6. Việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Mĩ và Trung Quốc đã giúp
A. Việt Nam nhận được viện trợ kinh tế rất lớn.
B. Kinh tế Việt Nam không còn khó khăn nữa.
C. Giải quyết xong tất cả các vấn đề biển đảo.
D. Phá được thế bị bao vây, cấm vận kinh tế.

Câu 7. Vấn đề xã hội nào vẫn còn là một thách thức lớn ở Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?
A. Tình trạng mù chữ trong nhân dân.
B. Nạn đói xảy ra ở nhiều nơi.
C. Sự chênh lệch giàu nghèo trong xã hội.
D. Thiếu việc làm một cách trầm trọng.

Câu 8. Quan điểm “lấy dân làm gốc” trong công cuộc Đổi mới có nghĩa là gì?
A. Mọi việc đều do nhân dân tự quyết định.
B. Nhà nước sẽ không can thiệp vào đời sống.
C. Nhân dân phải tự lo cho cuộc sống của mình.
D. Mọi chính sách phải vì lợi ích của nhân dân.

Câu 9. Trong giai đoạn 1991-2000, kinh tế Việt Nam có đặc điểm gì?
A. Tăng trưởng khá nhanh và liên tục.
B. Tăng trưởng rất chậm và không ổn định.
C. Bị ảnh hưởng nặng nề bởi khủng hoảng.
D. Phát triển chậm hơn các nước khác.

Câu 10. Trong thời kỳ Đổi mới, lĩnh vực nào đã có bước phát triển đáng kể?
A. Thể dục thể thao và giải trí.
B. Du lịch và dịch vụ khách sạn.
C. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
D. Giáo dục và khoa học – công nghệ.

Câu 11. Điều kiện quốc tế nào đã tạo thuận lợi cho công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?
A. Sự ổn định của các nước trong khu vực.
B. Xu thế hòa bình, hợp tác trên thế giới.
C. Sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô.
D. Cuộc khủng hoảng của chủ nghĩa tư bản.

Câu 12. Đâu không phải là một bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới?
A. Phải luôn đặt lợi ích của nhân dân lên trên hết.
B. Phải kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C. Phải kiên định mục tiêu độc lập và chủ nghĩa xã hội.
D. Phải ưu tiên phát triển công nghiệp nặng bằng mọi giá.

Câu 13. Thành tựu đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới được thể hiện ở việc
A. Là đồng minh thân cận của tất cả các nước lớn.
B. Chỉ quan hệ với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
C. Có quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.
D. Có nền kinh tế ảnh hưởng lớn đến toàn cầu.

Câu 14. Việc chuyển sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là
A. Một sự thay đổi lớn trong tư duy của Đảng.
B. Một bước đi sao chép mô hình của nước ngoài.
C. Một giải pháp tạm thời để qua cơn khó khăn.
D. Một quyết định được tất cả mọi người ủng hộ.

Câu 15. Một trong những hạn chế về mặt xã hội của công cuộc Đổi mới là
A. Người dân không được tự do tín ngưỡng.
B. Tình trạng tham nhũng, lãng phí còn nhức nhối.
C. Đời sống văn hóa tinh thần nghèo nàn.
D. Hệ thống giáo dục và y tế bị suy yếu.

Câu 16. Bài học “kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại” nghĩa là
A. Chỉ cần dựa vào sức mạnh của dân tộc mình.
B. Chỉ cần học hỏi kinh nghiệm của các nước đi trước.
C. Ưu tiên sức mạnh thời đại hơn sức mạnh dân tộc.
D. Vừa phát huy nội lực, vừa tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.

Câu 17. Cơ cấu kinh tế Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới thay đổi theo hướng
A. Tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
B. Tăng tỉ trọng nông nghiệp.
C. Giữ nguyên như cũ, không thay đổi.
D. Chỉ tập trung vào ngành dịch vụ.

Câu 18. Việc Việt Nam tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình của Liên Hợp Quốc đã
A. Giúp Việt Nam giải quyết vấn đề biển đảo.
B. Giúp kinh tế Việt Nam phát triển nhanh.
C. Thể hiện trách nhiệm với cộng đồng quốc tế.
D. Làm cho quân đội Việt Nam mạnh hơn.

Câu 19. Nguyên nhân nào có ý nghĩa quyết định nhất đến thành công của Đổi mới?
A. Sự cần cù, chăm chỉ của người dân.
B. Sự giúp đỡ của bạn bè quốc tế.
C. Sự quản lý hiệu quả của Nhà nước.
D. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản.

Câu 20. Mục tiêu của “công nghiệp hóa, hiện đại hóa” ở Việt Nam là
A. Chuyển đổi từ một nước nông nghiệp thành nước công nghiệp.
B. Xây dựng thật nhiều các nhà máy, xí nghiệp lớn.
C. Làm cho tất cả các ngành đều được tự động hóa.
D. Bắt kịp trình độ của các nước công nghiệp phát triển.

Câu 21. Hội nhập kinh tế quốc tế đã mang lại cơ hội nào cho Việt Nam?
A. Nền kinh tế không còn bị ảnh hưởng bởi khủng hoảng.
B. Hàng hóa trong nước không còn phải cạnh tranh nữa.
C. Mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư và công nghệ.
D. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng thất nghiệp trong nước.

Câu 22. Thành tựu lớn nhất về chính trị trong thời kỳ Đổi mới là
A. Giữ vững được sự ổn định chính trị – xã hội.
B. Xây dựng được một hệ thống đa đảng.
C. Có bộ máy nhà nước hoàn toàn trong sạch.
D. Có hệ thống pháp luật hoàn chỉnh nhất.

Câu 23. “Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, có bước đi phù hợp” là
A. Một mục tiêu đã hoàn thành của Đổi mới.
B. Một hạn chế lớn nhất của công cuộc Đổi mới.
C. Một thách thức khó khăn của thời kỳ Đổi mới.
D. Một bài học kinh nghiệm quan trọng của Đổi mới.

Câu 24. Thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam tăng lên đã cho thấy
A. Việt Nam đã trở thành một nước giàu.
B. Không còn người nghèo trong xã hội.
C. Đời sống của người dân được cải thiện.
D. Kinh tế tăng trưởng rất bền vững.

Câu 25. Đâu không phải là một hạn chế của nền kinh tế Việt Nam hiện nay?
A. Cơ sở hạ tầng còn nhiều yếu kém.
B. Chất lượng tăng trưởng chưa cao.
C. Nền kinh tế dễ bị ảnh hưởng từ bên ngoài.
D. Hàng hóa bị thiếu thốn, khan hiếm.

Câu 26. Sức mạnh đoàn kết toàn dân trong công cuộc Đổi mới được phát huy qua vai trò của
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B. Các doanh nghiệp nhà nước.
C. Lực lượng quân đội nhân dân.
D. Các cơ quan của chính phủ.

Câu 27. Mục tiêu phấn đấu để nước ta trở thành nước phát triển vào giữa thế kỉ XXI được đề ra tại
A. Đại hội VI (1986).
B. Đại hội IX (2001).
C. Đại hội XIII (2021).
D. Đại hội XI (2011).

Câu 28. Việc Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc đã
A. Khiến Việt Nam nhận được nhiều viện trợ hơn.
B. Giải quyết được tất cả các tranh chấp chủ quyền.
C. Khẳng định vị thế ngày càng cao của đất nước.
D. Giúp Việt Nam có quyền phủ quyết các nghị quyết.

Câu 29. Để tiếp tục Đổi mới thành công, Việt Nam cần phải
A. Tiếp tục hoàn thiện nền kinh tế thị trường.
B. Hạn chế quan hệ hợp tác với bên ngoài.
C. Quay lại mô hình kinh tế bao cấp cũ.
D. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp.

Câu 30. Hơn 35 năm Đổi mới đã chứng tỏ con đường đi lên chủ nghĩa xã hội của Việt Nam là
A. Một lựa chọn sai lầm trong lịch sử.
B. Một lựa chọn đúng đắn và sáng tạo.
C. Một mô hình không còn phù hợp nữa.
D. Một con đường đầy rẫy khó khăn.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: