Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Kết Nối Tri Thức Bài 8 là bộ tài liệu ôn tập trọng điểm của môn Lịch sử lớp 12, được biên soạn bởi thầy Đỗ Xuân Thành, tổ phó chuyên môn tổ Xã hội của Trường THPT chuyên Lương Văn Chánh (Phú Yên) cho năm học 2023-2024. Đây là đề ôn tập có ý nghĩa quyết định, bao quát toàn bộ giai đoạn lịch sử hào hùng “Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975)”. Nội dung đề thi trải dài từ quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống các chiến lược chiến tranh của Mỹ ở miền Nam, cho đến Đại thắng mùa Xuân 1975. Bộ trắc nghiệm môn Lịch sử 12 kết nối tri thức này là tài liệu không thể thiếu để học sinh chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Hệ thống Trắc nghiệm Lịch sử 12 trên nền tảng detracnghiem.edu.vn là một giải pháp ôn luyện toàn diện, giúp học sinh tiếp cận kiến thức một cách chủ động và hiệu quả. Với kho câu hỏi khổng lồ, bám sát cấu trúc đề thi, học sinh có thể luyện tập không giới hạn để làm quen với mọi dạng câu hỏi từ nhận biết đến vận dụng cao. Chức năng xem đáp án và lời giải chi tiết ngay sau khi nộp bài giúp học sinh nhanh chóng lấp đầy lỗ hổng kiến thức, hiểu sâu nguyên nhân và ý nghĩa của từng sự kiện lịch sử. Công cụ phân tích tiến độ học tập giúp các em có chiến lược ôn thi thông minh, tự tin bước vào kỳ thi quan trọng nhất với bộ Trắc nghiệm ôn tập 12.
Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Kết Nối Tri Thức Bài 8 Online Có Đáp Án
Câu 1. Trong những năm đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954-1958), nhiệm vụ trọng tâm của cách mạng miền Nam là
A. tiến hành tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền.
B. chuyển sang đấu tranh chính trị, giữ gìn lực lượng.
C. xây dựng các căn cứ địa cách mạng ở vùng rừng núi.
D. phát động chiến tranh du kích trên quy mô rộng lớn.
Câu 2. Hội nghị lần thứ 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959) đã xác định con đường cho cách mạng miền Nam là
A. sử dụng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.
B. tiếp tục đấu tranh hòa bình, đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
C. phát động khởi nghĩa giành chính quyền trên toàn miền Nam.
D. tiến hành chiến tranh du kích, kết hợp xây dựng căn cứ địa.
Câu 3. Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam có ý nghĩa to lớn là
A. buộc Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
B. giải phóng hoàn toàn các vùng nông thôn rộng lớn Nam Bộ.
C. làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai ở nông thôn.
D. đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam sang thế tấn công.
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh của cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975)?
A. Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ.
B. Miền Bắc tiến hành cải tạo và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Mĩ thay thế Pháp, dựng lên chính quyền tay sai ở miền Nam.
D. Pháp và Mĩ cùng nhau thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Câu 5. Cả hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mĩ (1954-1975) của nhân dân Việt Nam đều
A. bắt đầu từ những cuộc khởi nghĩa vũ trang ở các đô thị.
B. kết thúc bằng một giải pháp ngoại giao, chia cắt đất nước.
C. nhận được sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. diễn ra trong bối cảnh cục diện hai cực, hai phe trên thế giới.
Câu 6. Trong giai đoạn 1954-1960, miền Bắc đã thực hiện nhiều nhiệm vụ, ngoại trừ việc
A. cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn chiến tranh.
B. tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. hoàn thành các kế hoạch kinh tế – xã hội ngắn hạn đầu tiên.
Câu 7. Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân miền Nam trong giai đoạn 1954-1958 là
A. khởi nghĩa từng phần, tiến tới tổng khởi nghĩa.
B. chiến tranh du kích, xây dựng và mở rộng căn cứ địa.
C. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
D. đấu tranh chính trị hòa bình, đòi hiệp thương tổng tuyển cử.
Câu 8. Quyết định quan trọng nhất của Hội nghị Trung ương 15 (1/1959) đối với cách mạng miền Nam là
A. chuyển từ đấu tranh chính trị sang sử dụng bạo lực.
B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C. đẩy mạnh đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
D. chuẩn bị cho cuộc tổng tiến công và nổi dậy toàn miền Nam.
Câu 9. Trong giai đoạn 1954-1958, nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là
A. tiến hành khởi nghĩa vũ trang ở những nơi có điều kiện.
B. giữ gìn và phát triển lực lượng, chờ đợi thời cơ mới.
C. kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.
D. chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Câu 10. Sự kiện nào đã tạo ra bước phát triển nhảy vọt cho cách mạng miền Nam trong những năm 1959-1960?
A. Chiến thắng Ấp Bắc.
B. Phong trào “Đồng khởi”.
C. Phong trào phá “ấp chiến lược”.
D. Sự ra đời của Mặt trận Dân tộc Giải phóng.
Câu 11. Từ thắng lợi của phong trào “Đồng khởi”, tổ chức chính trị nào đã được thành lập ở miền Nam?
A. Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 12. Nhiệm vụ trọng tâm trong công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc giai đoạn 1958-1960 là
A. phát triển kinh tế quốc doanh và kinh tế hợp tác xã.
B. xóa bỏ hoàn toàn thành phần kinh tế tư bản tư doanh.
C. khuyến khích sự phát triển của thành phần kinh tế tư nhân.
D. kêu gọi đầu tư từ các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
Câu 13. Trong kế hoạch 3 năm (1958-1960), công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc chủ yếu tập trung vào lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp nặng.
B. Dịch vụ, tài chính và ngân hàng.
C. Công nghiệp nhẹ và công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
D. Nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp nhỏ.
Câu 14. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) là
A. đánh dấu bước phát triển nhảy vọt, chuyển sang thế tiến công.
B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đơn phương”.
C. giáng một đòn nặng nề vào chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
D. buộc Mĩ phải thừa nhận thất bại và rút quân khỏi miền Nam.
Câu 15. Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam là
A. đất nước được hoàn toàn giải phóng, xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. đất nước tạm thời bị chia cắt với hai chế độ chính trị khác nhau.
C. Pháp chấm dứt hoàn toàn sự dính líu quân sự vào Đông Dương.
D. Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm để phá hoại hiệp định.
Câu 16. Bối cảnh trực tiếp dẫn đến sự ra đời của Nghị quyết 15 (1/1959) của Đảng Lao động Việt Nam là
A. Mĩ và chính quyền Sài Gòn đang suy yếu, khủng hoảng.
B. phong trào cách mạng miền Nam bị đàn áp, khủng bố.
C. Mĩ thay đổi chiến lược từ “đơn phương” sang “đặc biệt”.
D. nhân dân miền Nam đã sẵn sàng cho một cuộc tổng khởi nghĩa.
Câu 17. Hội nghị Trung ương 15 (1/1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng vì
A. đó là con đường duy nhất để nhanh chóng giành thắng lợi.
B. chính quyền Ngô Đình Diệm đã lâm vào khủng hoảng.
C. con đường đấu tranh hòa bình không còn khả năng.
D. Mĩ đã trực tiếp đưa quân viễn chinh vào miền Nam.
Câu 18. Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954-1975 là
A. cả nước thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược.
B. cả nước tập trung vào nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. cả nước dồn sức cho nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ.
D. cả nước vừa khôi phục kinh tế, vừa hàn gắn chiến tranh.
Câu 19. Chính sách “tố cộng, diệt cộng” của chính quyền Ngô Đình Diệm có ý nghĩa thực chất là
A. ổn định tình hình chính trị – xã hội ở các vùng nông thôn.
B. một hình thức của cuộc chiến tranh tâm lý chống miền Bắc.
C. thực hiện cam kết với Mĩ trong việc tiêu diệt đảng phái đối lập.
D. đàn áp, khủng bố những người yêu nước và cách mạng.
Câu 20. Bối cảnh quốc tế nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi cho cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta?
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa tiếp tục lớn mạnh về mọi mặt.
B. Phong trào giải phóng dân tộc tiếp tục dâng cao trên thế giới.
C. Sự xuất hiện của mâu thuẫn trong phe xã hội chủ nghĩa.
D. Phong trào hòa bình, dân chủ của nhân dân thế giới phát triển.
Câu 21. Nội dung cơ bản nhất của kế hoạch 3 năm (1958-1960) ở miền Bắc là
A. cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với các ngành kinh tế.
B. tiến hành công nghiệp hóa, ưu tiên công nghiệp nặng.
C. hoàn thành triệt để cuộc cải cách ruộng đất.
D. khôi phục kinh tế sau chiến tranh, ổn định đời sống.
Câu 22. Với thắng lợi của phong trào “Đồng khởi”, quân và dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?
A. “Chiến tranh đặc biệt”.
B. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. “Chiến tranh đơn phương”.
D. “Chiến tranh cục bộ”.
Câu 23. Cách mạng tháng Tám (1945) và phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) có điểm tương đồng là
A. đều xuất phát từ phong trào đấu tranh chính trị.
B. đều là các cuộc tổng khởi nghĩa vũ trang cả nước.
C. có sự kết hợp chặt chẽ giữa chính trị và vũ trang.
D. đều giành được thắng lợi quyết định trong thời gian ngắn.
Câu 24. Nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân miền Bắc trong giai đoạn 1954-1960 là
A. chống lại chiến tranh phá hoại của Mĩ.
B. vừa chiến đấu, vừa sản xuất để chi viện cho miền Nam.
C. khôi phục kinh tế và cải tạo xã hội chủ nghĩa.
D. tiến hành công nghiệp hóa xây dựng cơ sở vật chất.
Câu 25. Thắng lợi nào được xem là mốc mở đầu cho sự chuyển biến của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn sang thế tiến công?
A. Chiến thắng Vạn Tường.
B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Bình Giã.
D. Phong trào Đồng khởi.
Câu 26. Điểm tương đồng cơ bản giữa Nghị quyết 15 (1/1959) và Nghị quyết 21 (7/1973) của Trung ương Đảng là
A. xác định kẻ thù chính là Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
B. khẳng định con đường cách mạng bạo lực là cơ bản.
C. đề ra phương châm đấu tranh trên cả ba mặt trận.
D. chỉ đạo phải nắm vững thời cơ để tổng tiến công.
Câu 27. Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống Pháp và Mĩ đều diễn ra trong điều kiện quốc tế
A. có sự đoàn kết, nhất trí cao trong phe xã hội chủ nghĩa.
B. có sự đối đầu gay gắt giữa hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản.
C. có sự giúp đỡ quân sự trực tiếp của Liên Xô và Trung Quốc.
D. có xu thế hòa hoãn và hợp tác giữa các cường quốc.
Câu 28. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều
A. là những trận quyết chiến chiến lược, kết thúc cuộc chiến.
B. có sự kết hợp giữa tiến công quân sự và nổi dậy của quần chúng.
C. là những thắng lợi quân sự quyết định, tạo bước ngoặt.
D. tiêu diệt hoàn toàn lực lượng quân sự và chính quyền đối phương.
Câu 29. Vai trò hậu phương của miền Bắc đối với cách mạng miền Nam được thể hiện rõ nhất ở
A. việc cung cấp sức người, sức của, vũ khí cho chiến trường.
B. việc trực tiếp chiến đấu chống lại các cuộc hành quân của địch.
C. việc là nơi đặt các cơ quan đầu não chỉ đạo cách mạng.
D. việc là nơi đàm phán ngoại giao hỗ trợ mặt trận quân sự.
Câu 30. “Chiến tranh đơn phương” là hình thức chiến tranh mà Mĩ và chính quyền Sài Gòn sử dụng công cụ chủ yếu nào?
A. Quân đội viễn chinh Mĩ và quân đội các nước đồng minh.
B. Các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” quy mô lớn.
C. Lực lượng không quân và hải quân để tiến hành phá hoại.
D. Bộ máy chính quyền, quân đội tay sai và chính sách khủng bố.