Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Cánh Diều Bài 10 là tài liệu ôn tập môn Lịch sử được xây dựng theo nội dung sách giáo khoa Cánh diều dành cho học sinh lớp 12. Đây là đề trắc nghiệm môn Lịch sử 12 cánh diều được biên soạn phục vụ kiểm tra thường xuyên tại Trường THPT Nguyễn Du (Đắk Lắk), do thầy Nguyễn Văn Duy – giáo viên Lịch sử của trường – thực hiện trong năm học 2024–2025. Nội dung bài 10 tập trung vào cuộc đấu tranh vì hòa bình, độc lập dân tộc và dân chủ ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai, với trọng tâm là phong trào độc lập ở Ấn Độ, Trung Quốc và khu vực Đông Nam Á.
Trắc nghiệm sử 12 giúp học sinh vừa ghi nhớ sự kiện vừa hiểu rõ nguyên nhân – kết quả – tác động của các phong trào lịch sử. Nền tảng học tập trực tuyến detracnghiem.edu.vn cung cấp bộ đề trực quan, hỗ trợ học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài hiệu quả, theo dõi tiến trình học và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi. Đây là lựa chọn lý tưởng cho học sinh đang tìm kiếm tài liệu trắc nghiệm lớp 12 chất lượng và sát chương trình.
Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Cánh Diều
Bài 10 – Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay
Câu 1. Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được chính thức đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ mấy?
A. Đại hội lần thứ IV (12/1976).
B. Đại hội lần thứ V (3/1982).
C. Đại hội lần thứ VI (12/1986).
D. Đại hội lần thứ VII (6/1991).
Câu 2. Trước năm 1986, mô hình kinh tế của Việt Nam có đặc trưng cơ bản là gì?
A. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
B. Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh.
C. Kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận động theo thị trường.
D. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 3. Phương châm đối ngoại của Việt Nam trong thời kì Đổi mới được thể hiện qua khẩu hiệu nào?
A. “Thêm bạn bớt thù, ưu tiên quan hệ với phe xã hội chủ nghĩa”.
B. “Việt Nam muốn là bạn, là đối tác tin cậy của các nước”.
C. “Tập trung hợp tác với các nước trong khu vực Đông Nam Á”.
D. “Ưu tiên quan hệ với các cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới”.
Câu 4. Tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam cuối những năm 70, đầu những năm 80 của thế kỉ XX được mô tả là
A. tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững.
B. rơi vào tình trạng khủng hoảng, trì trệ kéo dài.
C. đời sống vật chất của nhân dân được nâng cao.
D. hội nhập sâu rộng với kinh tế khu vực và thế giới.
Câu 5. Một trong những nội dung trọng tâm của đường lối Đổi mới về kinh tế do Đại hội VI đề ra là
A. chỉ cho phép phát triển thành phần kinh tế nhà nước.
B. xóa bỏ hoàn toàn các thành phần kinh tế tư nhân.
C. xây dựng nền kinh tế hàng hóa gồm nhiều thành phần.
D. tiếp tục duy trì cơ chế quản lí kinh tế bao cấp.
Câu 6. Sự kiện quốc tế nào cuối những năm 80 của thế kỉ XX đã tác động trực tiếp đến công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?
A. Cuộc khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới.
B. Sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
C. Cách mạng khoa học – công nghệ phát triển như vũ bão.
D. Sự ra đời và lớn mạnh của khối thị trường chung châu Âu.
Câu 7. Về chính trị, đường lối Đổi mới của Đảng chủ trương xây dựng nhà nước như thế nào?
A. Nhà nước chuyên chính vô sản theo mô hình cũ.
B. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân.
C. Nhà nước quân chủ lập hiến theo kiểu phương Tây.
D. Nhà nước kế thừa mô hình của các nước tư bản phát triển.
Câu 8. Thành tựu quan trọng của Việt Nam trong việc thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn giai đoạn 1986-1990 là gì?
A. Giải quyết cơ bản được vấn đề an ninh lương thực quốc gia.
B. Trở thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu trên thế giới.
C. Hoàn thành toàn diện công cuộc công nghiệp hóa đất nước.
D. Thu hút được nguồn vốn FDI lớn nhất trong khu vực.
Câu 9. Nhiệm vụ nào được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là trọng tâm của công cuộc Đổi mới?
A. Đổi mới hệ thống chính trị.
B. Cải cách toàn diện giáo dục.
C. Phát triển kinh tế.
D. Mở rộng quan hệ đối ngoại.
Câu 10. Đến năm 2000, về đối ngoại, Việt Nam đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Chỉ thiết lập quan hệ với các nước trong khối ASEAN.
B. Chỉ duy trì quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
C. Mới bắt đầu quá trình bình thường hóa quan hệ với Mỹ.
D. Mở rộng quan hệ ngoại giao với hầu hết các quốc gia trên thế giới.
Câu 11. Trong nông nghiệp thời kỳ Đổi mới, chính sách nào đã tạo ra động lực sản xuất cho người nông dân?
A. Tiếp tục đẩy mạnh xây dựng các hợp tác xã quy mô lớn.
B. Giao quyền sử dụng ruộng đất lâu dài cho hộ gia đình, cá nhân.
C. Nhà nước trực tiếp quản lý và bao tiêu toàn bộ sản phẩm nông nghiệp.
D. Tập trung toàn bộ tư liệu sản xuất vào kinh tế tập thể.
Câu 12. Đại hội nào của Đảng được xem là “bước đột phá đầu tiên” trong quá trình tìm tòi, hình thành đường lối đổi mới?
A. Đại hội V (1982).
B. Đại hội VI (1986).
C. Đại hội VII (1991).
D. Đại hội IV (1976).
Câu 13. Nguyên nhân cơ bản và mang tính quyết định, buộc Đảng ta phải đề ra đường lối Đổi mới vào năm 1986 là
A. Xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ trên thế giới.
B. Yêu cầu cải thiện quan hệ đối ngoại với các nước tư bản.
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế – xã hội trầm trọng, kéo dài trong nước.
D. Tác động từ thành công của các cuộc cải cách ở Liên Xô và Trung Quốc.
Câu 14. Nội dung nào không phải là điểm đổi mới căn bản về kinh tế được đề ra tại Đại hội VI (1986)?
A. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp.
B. Xây dựng nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường.
C. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi.
D. Tiếp tục ưu tiên tuyệt đối cho việc phát triển công nghiệp nặng.
Câu 15. Điểm khác biệt cơ bản giữa cơ chế kế hoạch hóa tập trung và kinh tế thị trường là gì?
A. Vai trò quản lý vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế.
B. Sự đa dạng hóa các hình thức sở hữu tư liệu sản xuất.
C. Sự vận động của nền kinh tế theo quy luật cung – cầu và cạnh tranh.
D. Mức độ ưu tiên cho việc phát triển ngành nông nghiệp.
Câu 16. Một trong những ý nghĩa trực tiếp của việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc (1991) và Mĩ (1995) là
A. Mở ra thị trường rộng lớn, thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động xuất nhập khẩu.
B. Giúp Việt Nam gia nhập ngay lập tức các tổ chức kinh tế lớn của thế giới.
C. Giải quyết triệt để mọi tranh chấp về vấn đề biên giới, lãnh thổ biển đảo.
D. Thay đổi hoàn toàn cơ cấu của nền kinh tế trong nước theo hướng dịch vụ.
Câu 17. Tại sao trong đường lối Đổi mới, Đảng ta xác định đổi mới kinh tế là trọng tâm?
A. Vì đổi mới kinh tế là lĩnh vực dễ thực hiện và ít rủi ro hơn đổi mới chính trị.
B. Vì kinh tế có vai trò quyết định, ổn định kinh tế là cơ sở để giữ vững ổn định chính trị.
C. Vì đổi mới chính trị sẽ ngay lập tức gây ra những phản ứng tiêu cực từ bên ngoài.
D. Vì các nước đi trước đã thất bại khi tiến hành đổi mới chính trị trước đổi mới kinh tế.
Câu 18. Việc Việt Nam gia nhập ASEAN (1995), APEC (1998) và bình thường hóa quan hệ với các nước lớn là biểu hiện của đường lối đối ngoại nào?
A. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế.
B. Ưu tiên quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Chỉ hợp tác với các nước trong khu vực châu Á.
D. Thực hiện chính sách đối ngoại khép kín, tự chủ.
Câu 19. Thành tựu trong việc giải quyết các vấn đề xã hội (xóa đói giảm nghèo, giáo dục, y tế) thời kỳ Đổi mới đã chứng tỏ điều gì trong đường lối của Đảng và Nhà nước ta?
A. Việt Nam đã trở thành một quốc gia công nghiệp phát triển.
B. Tính ưu việt tuyệt đối của mô hình kinh tế thị trường tự do.
C. Sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội Việt Nam đã bị xóa bỏ.
D. Tăng trưởng kinh tế luôn gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội.
Câu 20. Hạn chế lớn nhất của nền kinh tế Việt Nam trong 15 năm đầu Đổi mới (1986 – 2000) là
A. Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh còn thấp.
B. Chưa thu hút được bất kỳ nguồn vốn đầu tư trực tiếp nào từ nước ngoài (FDI).
C. Tình trạng lạm phát phi mã vẫn tiếp tục kéo dài và không thể kiểm soát được.
D. Đời sống của đại bộ phận nhân dân vẫn chưa được cải thiện so với trước.
Câu 21. Chủ trương xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần có ý nghĩa quan trọng như thế nào?
A. Xóa bỏ hoàn toàn vai trò chủ đạo và quản lý của kinh tế nhà nước.
B. Hạn chế sự phát triển của thành phần kinh tế tư nhân và cá thể.
C. Giải phóng mọi tiềm năng, phát huy nguồn lực của các thành phần kinh tế.
D. Chỉ tập trung vào việc phát triển các ngành sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 22. Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế-xã hội ở Việt Nam những năm 1975-1985?
A. Hậu quả nặng nề của các cuộc chiến tranh xâm lược kéo dài.
B. Sai lầm trong việc duy trì quá lâu cơ chế tập trung, bao cấp.
C. Tác động tiêu cực từ xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
D. Sự bao vây, cấm vận của các thế lực thù địch bên ngoài.
Câu 23. Việc Việt Nam gia nhập ASEAN (7/1995) đã đánh dấu sự thay đổi căn bản trong chính sách đối ngoại vì
A. Đây là lần đầu tiên trong lịch sử Việt Nam tham gia một tổ chức quốc tế.
B. Việt Nam đã chuyển từ tình trạng đối đầu sang đối thoại, hợp tác trong khu vực.
C. Sự kiện này giúp Việt Nam nhận được nguồn viện trợ không hoàn lại lớn nhất.
D. ASEAN là một liên minh chính trị – quân sự có vai trò quan trọng ở châu Á.
Câu 24. Đường lối đối ngoại “rộng mở”, “đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ” của Việt Nam đã
A. Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm đầu tiên (1986 – 1990).
B. Giúp Việt Nam trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
C. Góp phần phá vỡ thế bị bao vây về kinh tế, cấm vận về chính trị.
D. Đưa Việt Nam trở thành ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an LHQ.
Câu 25. Thách thức lớn nhất đặt ra cho Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế thời kỳ Đổi mới là gì?
A. Sự khác biệt về hệ thống chính trị và ý thức hệ với các nước.
B. Nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế do sức cạnh tranh của nền kinh tế còn yếu.
C. Các vấn đề an ninh phi truyền thống như khủng bố, thiên tai và dịch bệnh.
D. Rào cản về ngôn ngữ và sự khác biệt văn hóa trong quá trình giao lưu.
Câu 26. Ba chương trình kinh tế lớn được đề ra tại Đại hội VI (lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu) nhằm mục tiêu gì?
A. Thay thế hoàn toàn cho đường lối công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
B. Đánh dấu sự từ bỏ mô hình kinh tế kế hoạch hóa một cách triệt để.
C. Là bước đi lâu dài để xây dựng Việt Nam thành “con rồng kinh tế”.
D. Cụ thể hóa đường lối đổi mới, giải quyết những vấn đề kinh tế cấp bách.
Câu 27. Mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới hệ thống chính trị ở Việt Nam được xác định là
A. Đổi mới chính trị phải đi trước một bước để tạo tiền đề cho kinh tế.
B. Tiến hành đồng thời, song song cả đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị.
C. Lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm và từng bước đổi mới hệ thống chính trị.
D. Chỉ tập trung toàn lực vào đổi mới kinh tế, không đổi mới hệ thống chính trị.
Câu 28. Bài học kinh nghiệm có tính nguyên tắc, xuyên suốt được rút ra từ 15 năm đầu thực hiện công cuộc Đổi mới (1986-2000) là gì?
A. Phải kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
B. Cần ưu tiên tuyệt đối cho việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài bằng mọi giá để đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
C. Phải tiến hành cải cách hệ thống chính trị một cách triệt để, đồng thời với quá trình cải cách về kinh tế.
D. Chỉ nên tập trung vào phát triển các ngành dịch vụ, thương mại để nhanh chóng bắt kịp xu thế của thế giới.
Câu 29. Nguy cơ “tụt hậu xa hơn về kinh tế” mà Đảng ta chỉ ra bắt nguồn sâu xa từ nguyên nhân nào trong bối cảnh Đổi mới và hội nhập?
A. Xuất phát điểm của nền kinh tế Việt Nam còn quá thấp sau chiến tranh.
B. Tác động bất lợi từ cuộc khủng hoảng tài chính châu Á năm 1997.
C. Sức ép cạnh tranh gay gắt từ các nền kinh tế lớn trên thế giới.
D. Sự chậm chạp trong đổi mới công nghệ và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Câu 30. Việc Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo thành công công cuộc Đổi mới đã khẳng định điều gì?
A. Năng lực tự đổi mới, tự chỉnh đốn của Đảng để đáp ứng yêu cầu của thực tiễn cách mạng.
B. Vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng đối với nhà nước và xã hội là không cần thiết phải thay đổi.
C. Mọi đường lối của Đảng đề ra đều luôn đúng đắn, không có bất kỳ sai lầm, khuyết điểm nào.
D. Đảng chỉ tập trung vào nhiệm vụ xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh, bỏ qua kinh tế.