Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Cánh Diều Bài 7 Online Có Đáp Án

Môn Học: Lịch sử 12
Trường: THPT Nguyễn Huệ, Thừa Thiên Huế
Năm thi: 2024
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Thầy Đặng Minh Tùng
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12 THPT
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Cánh diều
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Cánh Diều Bài 7 là đề ôn luyện môn Lịch sử dành cho học sinh lớp 12, được xây dựng dựa trên chương trình sách giáo khoa Cánh diều. Nội dung tập trung vào lịch sử các nước Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đặc biệt là Trung Quốc, Hàn Quốc và Triều Tiên. Đề thi do thầy Đặng Minh Tùng – giáo viên Lịch sử trường THPT Nguyễn Huệ, Thừa Thiên Huế biên soạn năm 2024, nhằm hỗ trợ học sinh nắm chắc kiến thức và phát triển tư duy phân tích sự kiện. Nền tảng trắc nghiệm môn Lịch sử 12 cánh diều trên detracnghiem.edu.vn giúp học sinh luyện tập hiệu quả với hệ thống câu hỏi chuẩn hóa, giao diện trực quan và lời giải chi tiết.

Trắc nghiệm sử 12 tại detracnghiem.edu.vn hỗ trợ học sinh theo dõi tiến độ, đánh giá kết quả học tập và đề xuất lộ trình ôn luyện hợp lý. Đây là công cụ hữu ích cho học sinh lớp 12 trong giai đoạn tăng tốc chuẩn bị kỳ thi. Hãy lựa chọn đúng chiến lược với trắc nghiệm lớp 12 để đạt kết quả tối ưu.

Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Cánh Diều

Bài 7 – Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)

Câu 1. Kế hoạch phục hưng châu Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai do Mĩ đề ra có tên gọi là gì?
A. Kế hoạch Marshall.
B. Kế hoạch Truman.
C. Kế hoạch Molotov.
D. Kế hoạch Schuman.

Câu 2. Năm 1957, sáu nước Tây Âu gồm Pháp, Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua đã cùng nhau sáng lập tổ chức nào?
A. Cộng đồng Than và Thép châu Âu (ECSC).
B. Cộng đồng châu Âu (EC).
C. Cộng đồng Kinh tế châu Âu (EEC).
D. Liên minh châu Âu (EU).

Câu 3. Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Theo đuổi chính sách đối ngoại trung lập, không liên kết.
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ về an ninh và quốc phòng.
C. Ưu tiên phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á.
D. Cạnh tranh quyết liệt với Mĩ trên trường quốc tế.

Câu 4. Hiệp ước nào được ký kết năm 1992 đã đánh dấu một mốc đột phá trong quá trình liên kết của các nước Tây Âu?
A. Hiệp ước Roma.
B. Hiệp ước Paris.
C. Hiệp định Schengen.
D. Hiệp ước Maastricht.

Câu 5. Giai đoạn nào được xem là thời kỳ phát triển “thần kỳ” của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh?
A. Từ năm 1960 đến năm 1973.
B. Từ năm 1945 đến năm 1952.
C. Từ năm 1973 đến năm 1991.
D. Từ năm 1991 đến năm 2000.

Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào ở Tây Âu duy trì chính sách đối ngoại “liên minh Đại Tây Dương” một cách rõ nét nhất?
A. Pháp.
B. Cộng hòa Liên bang Đức.
C. Anh.
D. I-ta-li-a.

Câu 7. Đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Tây Âu đã trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới cùng với
A. Trung Quốc và Mĩ.
B. Mĩ và Nhật Bản.
C. Mĩ và Liên Xô.
D. Liên Xô và Nhật Bản.

Câu 8. Từ những năm 90 của thế kỷ XX, Nhật Bản nỗ lực vươn lên thành một cường quốc về lĩnh vực nào để tương xứng với vị thế kinh tế?
A. Cường quốc quân sự.
B. Cường quốc văn hóa.
C. Cường quốc không gian.
D. Cường quốc chính trị.

Câu 9. Đồng tiền chung châu Âu (EURO) được chính thức đưa vào giao dịch từ thời gian nào?
A. Năm 1999.
B. Năm 1993.
C. Năm 1995.
D. Năm 2001.

Câu 10. “Học thuyết Fukuda” (1977) của Nhật Bản chủ trương tăng cường quan hệ hợp tác, đối thoại với khu vực nào?
A. Các nước Mĩ Latinh.
B. Các nước châu Phi.
C. Các nước Đông Nam Á.
D. Các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 11. Sự kiện nào đã chấm dứt sự tồn tại của trật tự hai cực Ianta ở châu Âu?
A. Liên Xô và Mĩ ký Hiệp định hạn chế vũ khí chiến lược.
B. Cộng đồng Kinh tế châu Âu (EEC) được thành lập.
C. Khối quân sự NATO giải thể sau khi Liên Xô tan rã.
D. Bức tường Berlin bị phá bỏ và nước Đức thống nhất.

Câu 12. Yếu tố nào được coi là “ngọn gió thần” đối với sự phục hồi kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh?
A. Cải cách dân chủ sâu rộng do Mĩ tiến hành.
B. Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950-1953).
C. Viện trợ kinh tế từ các nước Tây Âu.
D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào.

Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu nào thúc đẩy các nước Tây Âu đi đến quá trình liên kết khu vực sau năm 1945?
A. Nhu cầu hợp tác để phục hồi và phát triển kinh tế, cạnh tranh quốc tế.
B. Mong muốn thoát ly hoàn toàn khỏi ảnh hưởng của Mĩ.
C. Sức ép từ phong trào giải phóng dân tộc ở các thuộc địa.
D. Yêu cầu của Liên Hợp Quốc về việc thành lập các tổ chức khu vực.

Câu 14. Đâu là nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển “thần kỳ” của kinh tế Nhật Bản?
A. Chi phí cho quốc phòng rất thấp (không vượt quá 1% GDP).
B. Tận dụng tốt các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài để phát triển.
C. Coi trọng yếu tố con người, đầu tư cho giáo dục và khoa học kĩ thuật.
D. Vai trò lãnh đạo, quản lý hiệu quả của nhà nước và các tập đoàn.

Câu 15. Nội dung cốt lõi của chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm 1945-1950 là gì?
A. Thực hiện chính sách đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế.
B. Vừa liên minh chặt chẽ với Mĩ, vừa cố gắng tái chiếm các thuộc địa cũ.
C. Chú trọng hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
D. Thi hành chính sách trung lập, đứng ngoài cuộc Chiến tranh lạnh.

Câu 16. Sự khác biệt cơ bản trong chính sách đối ngoại của Pháp dưới thời Tổng thống Đờ Gôn so với các nước Tây Âu khác là gì?
A. Tăng cường liên minh quân sự chặt chẽ với Mĩ.
B. Cố gắng thi hành chính sách đối ngoại độc lập, thoát dần ảnh hưởng Mĩ.
C. Rút khỏi Cộng đồng Kinh tế châu Âu (EEC).
D. Bình thường hóa quan hệ với tất cả các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 17. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc Cộng đồng châu Âu (EC) đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU) là gì?
A. Thể hiện sự gia tăng về số lượng thành viên của tổ chức.
B. Khẳng định vai trò là trung tâm kinh tế-tài chính số một thế giới.
C. Báo hiệu sự kết thúc hoàn toàn của cuộc Chiến tranh lạnh.
D. Đánh dấu sự chuyển đổi từ liên kết kinh tế sang liên kết toàn diện.

Câu 18. Tại sao có thể nói sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau chiến tranh là “thần kỳ”?
A. Vì Nhật Bản vươn lên trở thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.
B. Vì Nhật Bản hoàn toàn tự lực, không nhận bất kỳ sự hỗ trợ nào từ bên ngoài.
C. Vì từ một nước bại trận, kinh tế kiệt quệ đã vươn lên thành siêu cường kinh tế.
D. Vì tốc độ tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản luôn ở mức hai con số.

Câu 19. Hạn chế lớn nhất trong mô hình phát triển kinh tế của Nhật Bản giai đoạn 1960-1973 là gì?
A. Thiếu đầu tư cho lĩnh vực khoa học công nghệ hiện đại.
B. Phụ thuộc lớn vào nguồn năng lượng và nguyên liệu nhập khẩu.
C. Cơ cấu kinh tế mất cân đối, quá chú trọng vào nông nghiệp.
D. Mức độ cạnh tranh của các sản phẩm trên thị trường quốc tế thấp.

Câu 20. Điểm tương đồng trong chính sách đối ngoại của Tây Âu và Nhật Bản giai đoạn 1945 – 1973 là gì?
A. Đều coi trọng việc liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt an ninh.
B. Cùng là thành viên sáng lập của tổ chức quân sự NATO.
C. Cùng thực hiện chính sách đối ngoại độc lập với Mĩ.
D. Cùng ưu tiên hàng đầu là khôi phục các thuộc địa cũ.

Câu 21. Việc các nước Tây Âu và Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế lớn đã tác động như thế nào đến cục diện thế giới?
A. Dẫn đến sự tan rã của trật tự thế giới hai cực Ianta.
B. Thúc đẩy sự bùng nổ của cách mạng khoa học – kĩ thuật.
C. Làm thay đổi tương quan lực lượng, hình thành thế giới đa cực.
D. Khiến cho vai trò và vị thế của Mĩ trên trường quốc tế suy giảm.

Câu 22. Mục tiêu chính của Nhật Bản khi đề ra “Học thuyết Miyazawa” (1991) là gì?
A. Tăng cường sức mạnh quân sự để cạnh tranh với các nước lớn.
B. Cam kết đóng góp về tài chính trong các hoạt động của Liên Hợp Quốc.
C. Thể hiện vai trò và trách nhiệm lớn hơn trong các vấn đề quốc tế.
D. Mở rộng quan hệ kinh tế với các nước thuộc Liên Xô (cũ).

Câu 23. Sự ra đời và quá trình phát triển của Liên minh châu Âu (EU) để lại bài học kinh nghiệm quan trọng nào cho các quốc gia khác?
A. Hợp tác và liên kết khu vực là xu thế tất yếu để cùng phát triển.
B. Cần phải xây dựng một liên minh quân sự vững chắc để tự vệ.
C. Mô hình nhà nước phúc lợi chung là tối ưu cho mọi quốc gia.
D. Phải từ bỏ hoàn toàn chủ quyền quốc gia để hội nhập hiệu quả.

Câu 24. Việc thống nhất nước Đức vào tháng 10/1990 có ý nghĩa như thế nào đối với châu Âu?
A. Dẫn tới sự khủng hoảng và tan rã của Liên minh châu Âu.
B. Tạo ra một nước Đức hùng mạnh, làm thay đổi vị thế các nước ở châu Âu.
C. Đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của phe xã hội chủ nghĩa.
D. Chấm dứt hoàn toàn sự hiện diện quân sự của Mĩ tại châu lục này.

Câu 25. Thách thức lớn nhất mà Liên minh châu Âu (EU) phải đối mặt trong thập niên 90 của thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI là gì?
A. Sự suy giảm kinh tế và tỉ lệ thất nghiệp tăng cao.
B. Sự cạnh tranh quyết liệt từ Mĩ và Nhật Bản.
C. Nguy cơ xung đột quân sự với Liên bang Nga.
D. Sự khác biệt về trình độ phát triển và quan điểm chính trị giữa các thành viên.

Câu 26. Yếu tố nào vừa là nguyên nhân phát triển, vừa là hạn chế trong chính sách của Nhật Bản sau chiến tranh?
A. Vai trò quản lý của nhà nước.
B. Nguồn nhân lực có chất lượng.
C. Việc áp dụng khoa học-kĩ thuật.
D. Sự liên minh chặt chẽ với Mĩ.

Câu 27. Điểm khác biệt căn bản của quá trình liên kết ở châu Âu so với các tổ chức liên kết khu vực khác trên thế giới là gì?
A. Đạt tới mức độ liên kết toàn diện, có cả cơ quan siêu quốc gia.
B. Chỉ tập trung vào hợp tác về văn hóa và giáo dục.
C. Các nước thành viên có cùng một chế độ chính trị.
D. Chỉ bao gồm các quốc gia có tiềm lực kinh tế hàng đầu.

Câu 28. Đâu là điểm tương đồng mang tính chiến lược trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản và Cộng hòa Liên bang Đức sau năm 1945?
A. Theo đuổi đường lối ngoại giao trung lập, không liên kết.
B. Chấp nhận là đồng minh của Mĩ để tập trung cho phục hồi kinh tế.
C. Nỗ lực trở thành Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.
D. Duy trì quan hệ hữu nghị với tất cả các nước trên thế giới.

Câu 29. Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất mà Việt Nam có thể rút ra từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau chiến tranh là gì?
A. Tranh thủ tối đa nguồn vốn đầu tư và viện trợ từ nước ngoài.
B. Tập trung đầu tư cho giáo dục, phát huy yếu tố con người và tiếp thu công nghệ.
C. Xây dựng mô hình kinh tế thị trường hoàn toàn tự do, không có sự can thiệp.
D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng, đặc biệt là công nghiệp quốc phòng.

Câu 30. Việc Tây Âu và Nhật Bản vươn lên thành các trung tâm kinh tế độc lập đã tác động như thế nào đến địa vị của Mĩ trong thế giới tư bản?
A. Chấm dứt hoàn toàn vai trò lãnh đạo của Mĩ đối với thế giới tư bản.
B. Buộc Mĩ phải từ bỏ chính sách đối ngoại toàn cầu.
C. Dẫn đến sự rạn nứt không thể hàn gắn trong quan hệ đồng minh.
D. Làm suy giảm vị thế bá chủ tuyệt đối về kinh tế của Mĩ.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: