Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 8 là nội dung trọng tâm trong chương trình Lịch sử lớp 12 thuộc bộ sách giáo khoa Chân trời sáng tạo. Đây là đề ôn tập cuối chương do thầy Lê Quốc Hưng, giáo viên Lịch sử Trường THPT Nguyễn Trãi, Đà Nẵng, biên soạn năm 2024. Bài học xoay quanh chủ đề Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975). Hệ thống câu hỏi bám sát nội dung chương trình, giúp học sinh nắm vững kiến thức và vận dụng linh hoạt trong các tình huống thực tiễn, đồng thời hỗ trợ hiệu quả cho quá trình ôn thi thông qua trắc nghiệm sử lớp 12 chân trời sáng tạo.
Trắc nghiệm sử 12 trên detracnghiem.edu.vn được xây dựng khoa học với giao diện trực quan, dễ sử dụng. Mỗi bộ đề đều được cập nhật liên tục, phân chia rõ ràng theo từng bài học, cấp độ câu hỏi, và có đáp án kèm lời giải chi tiết. Hệ thống thống kê kết quả và theo dõi tiến trình học tập hỗ trợ học sinh điều chỉnh lộ trình ôn luyện một cách linh hoạt, phù hợp với năng lực cá nhân. Đây là lựa chọn hoàn hảo dành cho học sinh lớp 12 trong quá trình chinh phục kỳ thi tốt nghiệp THPT. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12 là trợ thủ đắc lực giúp các em học tập hiệu quả và bứt phá điểm số.
Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 8 – Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975)
Câu 1. Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, đế quốc Mỹ có âm mưu gì ở miền Nam Việt Nam?
A. Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự.
B. Giúp nhân dân miền Nam xây dựng một quốc gia độc lập, tự chủ.
C. Rút hết quân đội về nước, để Việt Nam tự quyết định tương lai.
D. Hợp tác với miền Bắc để nhanh chóng tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
Câu 2. Phong trào nào đã đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. Phong trào đấu tranh chính trị ở các đô thị.
B. Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960).
C. Các cuộc nổi dậy của công nhân.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 3. Tỉnh nào được xem là nơi nổ ra phong trào “Đồng khởi” tiêu biểu nhất ở miền Nam Việt Nam?
A. Cà Mau.
B. Quảng Ngãi.
C. Thừa Thiên Huế.
D. Bến Tre.
Câu 4. “Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược chiến tranh nào mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh đặc biệt.
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Việt Nam hoá chiến tranh.
D. Chiến tranh đơn phương.
Câu 5. Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam đã chứng tỏ khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
C. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).
D. Chiến thắng Đồng Xoài (Bình Phước).
Câu 6. Mĩ bắt đầu thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam vào khoảng thời gian nào?
A. 1961 – 1965.
B. 1965 – 1968.
C. 1969 – 1973.
D. 1954 – 1960.
Câu 7. Quân dân miền Nam đã giành thắng lợi mở đầu trong việc chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ tại đâu?
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Khe Sanh (Quảng Trị).
D. Đồng Xoài (Bình Phước).
Câu 8. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã diễn ra đồng loạt ở
A. các vùng nông thôn đồng bằng.
B. các đô thị lớn trên toàn miền Nam.
C. căn cứ quân sự của địch ở vùng rừng núi.
D. vùng ven biên giới Việt Nam – Campuchia.
Câu 9. Chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” được Mĩ thực hiện dưới thời tổng thống nào?
A. Johnson.
B. Kennedy.
C. Nixon.
D. Eisenhower.
Câu 10. Thắng lợi nào của quân dân ta đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. Hiệp định Pari năm 1973 được ký kết.
Câu 11. Trận “Điện Biên Phủ trên không” là tên gọi của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay B52 của Mĩ ở đâu?
A. Sài Gòn và các tỉnh miền Đông Nam Bộ.
B. Toàn bộ các tỉnh miền Bắc.
C. Thành phố cảng Hải Phòng.
D. Thủ đô Hà Nội và các vùng lân cận.
Câu 12. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết chính thức vào ngày nào?
A. 30/12/1972.
B. 31/1/1968.
C. 27/1/1973.
D. 30/4/1975.
Câu 13. Theo Hiệp định Pari, Mĩ phải có trách nhiệm gì?
A. Rút hết quân đội của mình và quân đồng minh.
B. Tiếp tục ở lại miền Nam để “bảo vệ an ninh”.
C. Tăng cường viện trợ kinh tế cho chính quyền Sài Gòn.
D. Chỉ rút quân khỏi các vùng nông thôn.
Câu 14. Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã chọn địa bàn nào làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Sài Gòn – Gia Định.
C. Tây Nguyên.
D. Trị – Thiên – Huế.
Câu 15. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định được Bộ Chính trị quyết định mang tên
A. Chiến dịch Mùa xuân.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch Thần tốc.
Câu 16. Ngày 30/4/1975, sự kiện nào đã đánh dấu sự kết thúc thắng lợi hoàn toàn của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Tổng thống Mĩ Nixon tuyên bố từ chức.
B. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng.
C. Chiếc xe tăng đầu tiên tiến vào Dinh Độc Lập.
D. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
Câu 17. Trong suốt cuộc kháng chiến chống Mĩ, miền Bắc luôn thực hiện vai trò gì?
A. Hậu phương lớn, chi viện cho tiền tuyến lớn miền Nam.
B. Tiền tuyến trực tiếp chiến đấu.
C. Trung tâm đấu tranh ngoại giao.
D. Căn cứ địa cách mạng của cả nước.
Câu 18. Âm mưu thâm độc nhất trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ là gì?
A. Dùng bom đạn để hủy diệt miền Bắc.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Mở rộng chiến tranh sang Campuchia và Lào.
D. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
Câu 19. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời vào năm nào?
A. 1959.
B. 1960.
C. 1968.
D. 1972.
Câu 20. Cuộc hành quân lớn nhất của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” nhằm vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh) có tên gọi là gì?
A. Ánh sáng sao.
B. Gianxơn Xiti.
C. Lam Sơn 719.
D. Rồng biển.
Câu 21. Hội nghị Bộ Chính trị cuối năm 1974 – đầu năm 1975 đã đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong khoảng thời gian
A. một năm (1975).
B. hai năm (1975 – 1976).
C. ba năm (1975 – 1977).
D. bốn năm (1975 – 1978).
Câu 22. Đâu là điểm khác biệt căn bản về lực lượng tham chiến giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ?
A. “Đặc biệt” dùng quân đội Sài Gòn, “cục bộ” dùng quân viễn chinh Mĩ.
B. “Chiến tranh cục bộ” là chiến tranh xâm lược thực dân mới, còn “Chiến tranh đặc biệt” thì không phải.
C. “Chiến tranh đặc biệt” có sự yểm trợ của không quân, hải quân Mĩ, còn “Chiến tranh cục bộ” thì không.
D. “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành ở cả hai miền Nam – Bắc, còn “Chiến tranh đặc biệt” chỉ ở miền Nam.
Câu 23. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” là gì?
A. Phá vỡ phần lớn bộ máy cai trị của địch ở các vùng nông thôn.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. Dẫn đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Lực lượng vũ trang cách mạng được hình thành và phát triển.
Câu 24. Vì sao nói thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 là một bước ngoặt của cuộc kháng chiến?
A. Vì đã làm lung lay ý chí xâm lược, buộc Mĩ phải đàm phán ở Pari.
B. Vì ta đã tiêu diệt được toàn bộ quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. Vì nó đã giải phóng hoàn toàn được miền Nam Việt Nam.
D. Vì sau thắng lợi này, Mĩ phải rút hết quân về nước ngay lập tức.
Câu 25. Mối quan hệ giữa thắng lợi của trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 và việc ký kết Hiệp định Pari năm 1973 là
A. hai sự kiện độc lập, không liên quan đến nhau.
B. thắng lợi trên bàn đàm phán quyết định thắng lợi trên chiến trường.
C. thắng lợi quân sự trên không đã buộc Mĩ phải ký kết Hiệp định Pari.
D. việc ký Hiệp định Pari đã tạo điều kiện cho ta giành thắng lợi trong trận “Điện Biên Phủ trên không”.
Câu 26. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân thắng lợi có tính chất quyết định nhất của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Có hậu phương miền Bắc vững chắc, không ngừng chi viện sức người, sức của cho miền Nam.
B. Sự đoàn kết, giúp đỡ của ba nước Đông Dương và sự ủng hộ của các lực lượng tiến bộ trên thế giới.
C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo.
D. Tinh thần chiến đấu hy sinh, dũng cảm của nhân dân và quân đội ở cả hai miền đất nước.
Câu 27. Tại sao Bộ Chính trị quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chiến lược đầu tiên trong năm 1975?
A. Vì đây là nơi tập trung cơ quan đầu não của chính quyền Sài Gòn.
B. Vì đây là địa bàn chiến lược quan trọng, nơi địch yếu và sơ hở.
C. Vì đây là vùng có đông đồng bào dân tộc thiểu số ủng hộ cách mạng.
D. Vì đây là nơi duy nhất ta có thể mở cuộc tấn công mà không bị địch phát hiện.
Câu 28. Nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh của Đảng ta trong việc giải phóng hoàn toàn miền Nam có điểm gì nổi bật?
A. Kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng, chớp thời cơ.
B. Chỉ tập trung vào đấu tranh quân sự, xem nhẹ đấu tranh chính trị và ngoại giao.
C. Kiên quyết kéo dài cuộc chiến để chờ thời cơ thuận lợi nhất.
D. Dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ của các chuyên gia quân sự nước ngoài.
Câu 29. Việc ta mở các chiến dịch giải phóng Huế – Đà Nẵng và các tỉnh ven biển miền Trung ngay sau thắng lợi ở Tây Nguyên thể hiện điều gì?
A. Sự bị động, chạy theo diễn biến tình hình.
B. Sự nhạy bén trong việc nắm bắt thời cơ chiến lược mới.
C. Sự liều lĩnh, phiêu lưu vì lực lượng của ta còn mỏng.
D. Sự chậm chạp trong việc triển khai kế hoạch đã định sẵn.
Câu 30. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước có ý nghĩa quốc tế to lớn vì
A. cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc, làm phá sản các chiến lược của Mĩ.
B. đã làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa đế quốc trên phạm vi toàn cầu.
C. đây là lần đầu tiên một dân tộc thuộc địa đánh thắng một đế quốc lớn.
D. đã mở ra một kỷ nguyên mới, không còn chiến tranh, xung đột trên thế giới.