Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 15 là phần học quan trọng trong chương trình Lịch sử lớp 12 theo bộ sách giáo khoa Chân trời sáng tạo. Đây là đề tham khảo cuối học kỳ II do cô Trần Ngọc Lan, giáo viên Lịch sử Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai, TP.HCM, biên soạn vào năm 2024. Bài học đề cập đến Hồ Chí Minh – Anh hùng giải phóng dân tộc. Các câu hỏi trong sách sử chân trời sáng tạo 12 được xây dựng bám sát nội dung bài học, hỗ trợ học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm.
Trắc nghiệm sử 12 tại detracnghiem.edu.vn cung cấp kho đề phong phú với các câu hỏi được phân theo từng bài học, cấp độ tư duy và mục tiêu kiểm tra. Mỗi câu đều đi kèm đáp án, lời giải chi tiết giúp học sinh không chỉ ghi nhớ mà còn hiểu sâu các sự kiện lịch sử. Hệ thống học trực tuyến thông minh cho phép theo dõi tiến trình ôn luyện, đánh giá kết quả và điều chỉnh phương pháp học phù hợp với từng cá nhân. Đây là công cụ lý tưởng để học sinh chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi THPT. Trắc nghiệm lớp 12 chính là lựa chọn đáng tin cậy cho quá trình học và ôn thi hiệu quả.
Trắc Nghiệm Lịch Sử 15 Chân Trời Sáng Tạo Bài 15 – Hồ Chí Minh – Anh Hùng giải phóng dân tộc
Câu 1. Danh hiệu “Anh hùng giải phóng dân tộc” của Hồ Chí Minh do tổ chức quốc tế nào phong tặng?
A. Liên Hợp Quốc (UN).
B. Hiệp hội các quốcga Đông Nam Á (ASEAN).
C. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá của Liên Hợp Quốc (UNESCO).
D. Hội đồng Hoà bình Thế giới.
Câu 2. Đâu là công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam?
A. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi.
B. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
C. Sáng lập ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
D. Trực tiếp lãnh đạo Cách mạng tháng Tám thành công.
Câu 3. Con đường cứu nước mà Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy và lựa chọn cho dân tộc Việt Nam là
A. con đường cách mạng dân chủ tư sản.
B. con đường cải cách, duy tân đất nước.
C. con đường bạo động của Phan Bội Châu.
D. con đường cách mạng vô sản.
Câu 4. Nguyễn Ái Quốc đã chuẩn bị những yếu tố nào cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Chỉ chuẩn bị về lực lượng vũ trang.
B. Chỉ chuẩn bị về căn cứ địa cách mạng.
C. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức.
D. Chỉ chuẩn bị về tài chính.
Câu 5. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) là
A. chủ trì hội nghị, thống nhất các tổ chức cộng sản.
B. chỉ là đại biểu tham dự hội nghị.
C. chỉ gửi thư chỉ đạo từ xa.
D. là người được bầu làm Tổng Bí thư đầu tiên.
Câu 6. Ai là người sáng lập ra Mặt trận Việt Minh vào năm 1941?
A. Võ Nguyên Giáp.
B. Trường Chinh.
C. Hồ Chí Minh (Nguyễn Ái Quốc).
D. Phạm Văn Đồng.
Câu 7. Công lao của Hồ Chí Minh trong việc lãnh đạo Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. cùng Trung ương Đảng chớp đúng thời cơ, phát động Tổng khởi nghĩa.
B. trực tiếp chỉ huy cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội.
C. kêu gọi sự giúp đỡ của quân Đồng minh.
D. chỉ lãnh đạo về mặt tinh thần.
Câu 8. Văn kiện nào do Chủ tịch Hồ Chí Minh soạn thảo và công bố, đã khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
B. Di chúc.
C. Tuyên ngôn Độc lập.
D. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Câu 9. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), Hồ Chí Minh có vai trò là
A. người đề ra đường lối và trực tiếp lãnh đạo cuộc kháng chiến.
B. chỉ là Chủ tịch nước mang tính biểu tượng.
C. chỉ phụ trách công tác đối ngoại.
D. chỉ phụ trách công tác xây dựng hậu phương.
Câu 10. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975), Hồ Chí Minh cùng Trung ương Đảng đã lãnh đạo nhân dân thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược nào?
A. Xây dựng CNXH ở miền Bắc và giải phóng miền Nam.
B. Cải cách ruộng đất ở miền Bắc và đấu tranh chính trị ở miền Nam.
C. Công nghiệp hóa ở miền Bắc và đấu tranh vũ trang ở miền Nam.
D. Đẩy mạnh đối ngoại ở cả hai miền.
Câu 11. Sự nghiệp cách mạng của Hồ Chí Minh đã góp phần vào phong trào cách mạng thế giới như thế nào?
A. Cổ vũ các dân tộc thuộc địa đứng lên đấu tranh giải phóng.
B. Mở đầu cho sự tan rã của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
C. Chỉ có ảnh hưởng trong khu vực Đông Nam Á.
D. Quyết định thắng lợi của phe Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 12. Danh hiệu “Nhà văn hóa kiệt xuất” được UNESCO trao tặng cho Hồ Chí Minh dựa trên cơ sở nào?
A. Người đã sáng tác nhiều tác phẩm văn học nổi tiếng.
B. Những đóng góp quan trọng trong lĩnh vực văn hóa và giáo dục.
C. Người đã đi nhiều nơi trên thế giới.
D. Người có khả năng sử dụng nhiều ngoại ngữ.
Câu 13. Tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc đã vạch trần bản chất của chủ nghĩa thực dân, góp phần thức tỉnh các dân tộc bị áp bức?
A. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
B. “Nhật ký trong tù”.
C. “Đường Kách mệnh”.
D. “Con Rồng tre”.
Câu 14. Sự kết hợp giữa chủ nghĩa yêu nước với chủ nghĩa Mác – Lênin là cơ sở hình thành nên
A. đường lối Đổi mới.
B. tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
D. đường lối kháng chiến chống Pháp.
Câu 15. Tư tưởng về đại đoàn kết toàn dân tộc của Hồ Chí Minh được thể hiện rõ nhất qua việc
A. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. chủ trương thành lập các Mặt trận dân tộc thống nhất.
C. thực hiện cải cách ruộng đất.
D. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 16. Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu cuối cùng của cách mạng là gì?
A. Giành được chính quyền.
B. Đánh đổ địa chủ phong kiến.
C. Đem lại độc lập, tự do, hạnh phúc cho nhân dân.
D. Xây dựng một quân đội hùng mạnh.
Câu 17. Đóng góp lớn nhất của Hồ Chí Minh với tư cách là Anh hùng giải phóng dân tộc là
A. lãnh đạo nhân dân đấu tranh thắng lợi, giành lại độc lập cho Tổ quốc.
B. đã đi nhiều nơi trên thế giới.
C. đã viết nhiều bài báo tố cáo chủ nghĩa thực dân.
D. đã thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
Câu 18. Một trong những biểu hiện của nhà văn hóa Hồ Chí Minh là
A. sự am hiểu, tôn trọng các nền văn hóa khác nhau trên thế giới.
B. chỉ đề cao văn hóa phương Đông.
C. chỉ đề cao văn hóa phương Tây.
D. bài trừ tất cả các nền văn hóa nước ngoài.
Câu 19. Ai là người đã đưa ra định nghĩa “Văn hóa là sự tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà loài người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn”?
A. Trường Chinh.
B. Hồ Chí Minh.
C. Lê Duẩn.
D. Phạm Văn Đồng.
Câu 20. “Không có gì quý hơn độc lập, tự do” là chân lí được Hồ Chí Minh đúc kết trong thời kì nào?
A. Kháng chiến chống thực dân Pháp.
B. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
C. Thời kì tìm đường cứu nước.
D. Thời kì xây dựng đất nước sau 1975.
Câu 21. Hồ Chí Minh được xem là biểu tượng của
A. sự kết hợp giữa văn hóa và chính trị.
B. khát vọng hòa bình và độc lập dân tộc của nhân loại.
C. sự thành công của con đường cách mạng tư sản.
D. sự đấu tranh của giai cấp công nhân ở các nước tư bản.
Câu 22. Tác phẩm “Đường Kách mệnh” của Nguyễn Ái Quốc có vai trò gì?
A. Trang bị lý luận về con đường cách mạng giải phóng dân tộc.
B. Kêu gọi nhân dân đứng lên khởi nghĩa vũ trang.
C. Phê phán con đường cứu nước của các sĩ phu yêu nước.
D. Là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Câu 23. Trong Di chúc, Hồ Chí Minh căn dặn Đảng phải chăm lo cho vấn đề gì đầu tiên?
A. Phát triển kinh tế.
B. Công việc đối với con người.
C. Mở rộng quan hệ đối ngoại.
D. Xây dựng quân đội.
Câu 24. Hồ Chí Minh đã kế thừa và phát huy giá trị văn hóa nào của dân tộc?
A. Chủ nghĩa yêu nước và tinh thần nhân ái.
B. Tư tưởng “trung quân ái quốc” của chế độ phong kiến.
C. Lối sống hưởng thụ, an nhàn.
D. Tư tưởng gia trưởng, độc đoán.
Câu 25. Sự nghiệp giải phóng dân tộc của Hồ Chí Minh đã chứng minh điều gì?
A. Một dân tộc nhỏ bé vẫn có thể đánh bại các thế lực đế quốc.
B. Cách mạng chỉ có thể thành công khi có sự giúp đỡ của bên ngoài.
C. Con đường đấu tranh hòa bình là con đường duy nhất đúng.
D. Chỉ có đấu tranh vũ trang mới giành được thắng lợi.
Câu 26. “Xây dựng một xã hội học tập” là một trong những tư tưởng tiến bộ về lĩnh vực nào của Hồ Chí Minh?
A. Kinh tế.
B. Giáo dục.
C. Quân sự.
D. Chính trị.
Câu 27. Hồ Chí Minh đã tiếp thu những giá trị văn hóa nào của phương Tây?
A. Chỉ tiếp thu văn hóa Pháp.
B. Chỉ tiếp thu chủ nghĩa quân phiệt.
C. Tư tưởng dân chủ, tự do, bác ái, quyền con người.
D. Lối sống thực dụng của chủ nghĩa tư bản.
Câu 28. Việc đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên trên nhiệm vụ giai cấp trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên (1930) thể hiện
A. sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam.
B. sự hạ thấp vai trò của giai cấp công nhân.
C. sự nhượng bộ đối với giai cấp tư sản.
D. sự non kém về lý luận chính trị.
Câu 29. Lý do chính để UNESCO vinh danh Hồ Chí Minh là
A. vì Người là Chủ tịch của một nước đã chiến thắng đế quốc Mĩ.
B. vì Người là một nhà thơ lớn.
C. vì Người là hiện thân cho khát vọng của các dân tộc về bản sắc văn hóa.
D. vì Người đã đi nhiều nơi trên thế giới.
Câu 30. Ý nghĩa lớn nhất từ cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh đối với thế hệ trẻ Việt Nam là
A. tấm gương về đạo đức, nghị lực và khát vọng cống hiến cho Tổ quốc.
B. bài học về cách làm giàu nhanh chóng.
C. kinh nghiệm để trở thành một nhà lãnh đạo chính trị.
D. bài học về việc đi du lịch khắp thế giới.