Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Cánh Diều Bài 5 là đề ôn tập môn Lịch sử lớp 12, được xây dựng dựa trên nội dung bài học về Liên Xô và các nước Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai trong sách giáo khoa Cánh diều. Đề thi do thầy Phạm Đức Thịnh – giáo viên Lịch sử trường THPT Nguyễn Trãi, Hải Dương biên soạn vào năm 2024, nhằm cung cấp cho học sinh công cụ luyện tập chất lượng trước các kỳ kiểm tra quan trọng. Với hệ thống câu hỏi phong phú, bám sát nội dung chuẩn, học sinh có thể rèn luyện tư duy và nắm vững kiến thức cốt lõi. Website trắc nghiệm sử lớp 12 cánh diều như detracnghiem.edu.vn cung cấp giao diện học tập thân thiện, hỗ trợ đánh giá năng lực và hướng dẫn cách cải thiện hiệu quả.
Trắc nghiệm sử 12 không chỉ kiểm tra kiến thức mà còn khơi gợi khả năng phân tích và so sánh các sự kiện lịch sử. Trên nền tảng detracnghiem.edu.vn, học sinh có thể ôn luyện không giới hạn, nhận phản hồi tức thì và theo dõi tiến trình học tập cá nhân. Đây là công cụ không thể thiếu cho học sinh trong giai đoạn trắc nghiệm ôn tập lớp 12 đầy áp lực và thử thách.
Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Cánh Diều
Bài 5 – Cộng đồng ASEAN: từ ý tưởng đến hiện thực
Câu 1. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ hiện đại bắt đầu khởi phát vào khoảng thời gian nào?
A. Những năm đầu của thế kỉ XX.
B. Những năm 40 của thế kỉ XX.
C. Giai đoạn cuối thế kỉ XIX.
D. Giai đoạn đầu thế kỉ XXI.
Câu 2. Nguồn năng lượng mới nào được tìm ra và ứng dụng trong cuộc cách mạng khoa học – công nghệ?
A. Năng lượng nguyên tử.
B. Năng lượng sinh học.
C. Năng lượng thủy điện.
D. Năng lượng hóa thạch.
Câu 3. Lĩnh vực nào được xem là trọng tâm, là động lực chính của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ?
A. Công nghệ chinh phục vũ trụ.
B. Công nghệ vật liệu mới.
C. Công nghệ sinh học hiện đại.
D. Công nghệ thông tin – viễn thông.
Câu 4. Một trong những biểu hiện chủ yếu và nổi bật của xu thế toàn cầu hoá là gì?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự ra đời của các tổ chức quân sự trên khắp thế giới.
C. Sự suy yếu của các công ty xuyên quốc gia.
D. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng thu hẹp lại.
Câu 5. Tổ chức nào dưới đây được xem là một trong những biểu tượng của quá trình toàn cầu hoá kinh tế?
A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV).
C. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 6. Quốc gia nào được coi là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ lần thứ hai?
A. Liên Xô.
B. Anh.
C. Nhật Bản.
D. Mĩ.
Câu 7. Yếu tố nào được xem là “động lực trực tiếp” cho sản xuất trong cuộc cách mạng khoa học – công nghệ?
A. Nguồn lao động giá rẻ.
B. Thị trường tiêu thụ lớn.
C. Khoa học kĩ thuật.
D. Tài nguyên thiên nhiên.
Câu 8. Đâu là tác động tiêu cực mà xu thế toàn cầu hoá mang lại cho các quốc gia trên thế giới?
A. Thúc đẩy hợp tác, giao lưu văn hoá.
B. Tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
C. Thúc đẩy sản xuất phát triển mạnh mẽ.
D. Tăng cường sự phụ thuộc lẫn nhau.
Câu 9. Vật liệu mới nào được tìm ra trong cuộc cách mạng khoa học – công nghệ và có ứng dụng rộng rãi?
A. Vật liệu composite.
B. Vật liệu gốm sứ.
C. Vật liệu gang thép.
D. Vật liệu đồng thau.
Câu 10. “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp là thành tựu nổi bật thuộc lĩnh vực nào?
A. Công nghệ thông tin.
B. Công nghệ vũ trụ.
C. Công nghệ sinh học.
D. Công nghệ năng lượng.
Câu 11. Lực lượng chủ đạo, có vai trò ngày càng to lớn trong nền kinh tế toàn cầu hoá là
A. các chính phủ quốc gia.
B. các tổ chức phi chính phủ.
C. các ngân hàng thương mại.
D. các công ty xuyên quốc gia.
Câu 12. Sự kiện lịch sử nào vào cuối thế kỉ XX đã góp phần thúc đẩy mạnh mẽ xu thế toàn cầu hoá?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
B. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ.
C. Cuộc khủng hoảng năng lượng dầu mỏ bùng nổ.
D. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới thắng lợi.
Câu 13. Nội dung nào phản ánh đúng điểm khác biệt căn bản giữa cách mạng khoa học – công nghệ với cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX?
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ kinh nghiệm sản xuất.
C. Khoa học luôn đi trước và mở đường cho kĩ thuật.
D. Kĩ thuật đi trước và mở đường cho sản xuất.
Câu 14. Tại sao nói toàn cầu hoá vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển?
A. Vì tạo ra sự cạnh tranh quyết liệt và nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
B. Vì giúp các nước giải quyết triệt để vấn đề ô nhiễm môi trường.
C. Vì các nước có cơ hội tiếp thu vốn, công nghệ và đối mặt sự cạnh tranh.
D. Vì các nước phải mở cửa thị trường và lệ thuộc hoàn toàn vào bên ngoài.
Câu 15. Mối quan hệ giữa cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hoá được thể hiện như thế nào?
A. Cách mạng khoa học – công nghệ là động lực thúc đẩy toàn cầu hoá.
B. Toàn cầu hoá là hệ quả tất yếu của cách mạng khoa học – công nghệ.
C. Toàn cầu hoá kìm hãm sự phát triển của cách mạng khoa học – công nghệ.
D. Hai quá trình này phát triển độc lập, không có sự liên quan với nhau.
Câu 16. Việc các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn phản ánh điều gì trong xu thế toàn cầu hoá?
A. Sự suy giảm vai trò quản lí kinh tế của các nhà nước.
B. Sự hợp nhất và phụ thuộc lẫn nhau của các nền kinh tế.
C. Sự độc quyền hoàn toàn của tư bản trong các ngành kinh tế.
D. Sự thất bại của các mô hình kinh tế kế hoạch hoá tập trung.
Câu 17. Tác động lớn nhất của cách mạng khoa học – công nghệ đến cơ cấu lao động xã hội là gì?
A. Đòi hỏi nguồn lao động phải có trình độ kĩ thuật và tri thức cao.
B. Làm xuất hiện nhiều ngành nghề mới liên quan đến dịch vụ.
C. Tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp và công nghiệp giảm đi.
D. Gây ra tình trạng thất nghiệp tràn lan ở các nước tư bản.
Câu 18. Đâu là hệ quả xã hội quan trọng mà cuộc cách mạng khoa học – công nghệ mang lại?
A. Thay đổi tận gốc cơ cấu xã hội, đưa đến sự bình đẳng tuyệt đối.
B. Đưa con người trở lại với lối sống hòa hợp hoàn toàn với tự nhiên.
C. Giải quyết được tất cả các vấn đề xã hội như bệnh tật, đói nghèo.
D. Đặt ra những đòi hỏi mới về giáo dục để đào tạo con người toàn diện.
Câu 19. Nội dung nào không phải là tác động tích cực của xu thế toàn cầu hoá?
A. Thúc đẩy sự phát triển và xã hội hoá của lực lượng sản xuất.
B. Đưa tới sự phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc trên thế giới.
C. Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế của các quốc gia.
D. Tăng cường sự hợp tác quốc tế và giao lưu văn hóa đa dạng.
Câu 20. “Việc phát minh ra Internet đã làm cho thế giới trở nên phẳng hơn”. Nhận định này muốn nhấn mạnh vai trò gì của cách mạng khoa học – công nghệ?
A. Tạo ra các công cụ sản xuất mới có năng suất vượt trội.
B. Làm cho vũ khí quân sự có sức hủy diệt ngày càng lớn hơn.
C. Giải quyết được vấn đề cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Thay đổi phương thức kết nối, giao tiếp và trao đổi thông tin.
Câu 21. Thách thức lớn nhất về chính trị mà toàn cầu hoá đặt ra cho các quốc gia độc lập là gì?
A. Nguy cơ bùng nổ các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo.
B. Nguy cơ phải chia sẻ quyền lực với các tổ chức quốc tế.
C. Nguy cơ bị can thiệp và áp đặt các giá trị từ bên ngoài.
D. Nguy cơ gia tăng các hoạt động khủng bố xuyên quốc gia.
Câu 22. Sự phát triển của các phương tiện vận tải siêu tốc và mạng thông tin toàn cầu có ý nghĩa lớn nhất là gì?
A. Làm tăng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
B. Rút ngắn khoảng cách về không gian và thời gian.
C. Giúp con người khám phá các hành tinh xa xôi.
D. Đảm bảo an ninh tuyệt đối cho các quốc gia.
Câu 23. Tại sao nói cách mạng khoa học – công nghệ đã làm thay đổi yếu tố sản xuất quan trọng nhất?
A. Vì tri thức và công nghệ đã thay thế vai trò của lao động cơ bắp.
B. Vì máy móc đã thay thế hoàn toàn vai trò của con người trong sản xuất.
C. Vì nguồn vốn đầu tư trở thành yếu tố quyết định sự tăng trưởng.
D. Vì tài nguyên thiên nhiên không còn đóng vai trò quan trọng nữa.
Câu 24. Điểm chung giữa “cách mạng xanh” trong nông nghiệp và “cách mạng trắng” trong chăn nuôi là gì?
A. Đều là thành tựu của lĩnh vực công nghệ thông tin.
B. Đều nhằm mục tiêu giải quyết vấn đề lương thực toàn cầu.
C. Đều gây ra những tác động tiêu cực đến môi trường.
D. Đều chỉ được áp dụng thành công ở các nước phát triển.
Câu 25. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn nhằm mục đích chính là gì?
A. Giảm bớt sự can thiệp của nhà nước vào hoạt động kinh doanh.
B. Hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa cùng phát triển.
C. Phân chia lại thị trường và phạm vi ảnh hưởng trên thế giới.
D. Khả năng cạnh tranh trên thị trường toàn cầu được nâng cao.
Câu 26. Việc hình thành thị trường tài chính quốc tế trong xu thế toàn cầu hoá có tác động như thế nào?
A. Luôn đảm bảo sự phát triển ổn định, không có khủng hoảng.
B. Loại bỏ hoàn toàn vai trò của các ngân hàng trung ương quốc gia.
C. Giúp các quốc gia hoàn toàn tự chủ về chính sách tiền tệ.
D. Khiến các nền kinh tế dễ bị tổn thương trước biến động toàn cầu.
Câu 27. Nội dung nào thể hiện mặt trái trong tác động của cách mạng khoa học – công nghệ đến môi trường?
A. Tạo ra các công nghệ xử lý ô nhiễm hiệu quả hơn.
C. Vấn đề rác thải công nghệ và hiệu ứng nhà kính.
B. Việc chế tạo các vũ khí có sức hủy diệt hàng loạt.
D. Nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
Câu 28. Từ những tác động của xu thế toàn cầu hoá, Việt Nam cần phải làm gì để tận dụng thời cơ và vượt qua thách thức trong quá trình hội nhập quốc tế?
A. Xây dựng một nền kinh tế độc lập, tự chủ và chủ động hội nhập hiệu quả.
B. Đóng cửa nền kinh tế để tránh sự cạnh tranh từ các công ty nước ngoài.
C. Chỉ tập trung phát triển các ngành dịch vụ, bỏ qua công-nông nghiệp.
D. Hoàn toàn dựa vào nguồn vốn đầu tư và công nghệ từ nước ngoài.
Câu 29. Luận điểm “Khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp” có hàm ý sâu sắc nhất là gì?
A. Mọi hoạt động sản xuất của cải vật chất đều phải dựa trên khoa học.
B. Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng sản xuất được rút ngắn.
C. Nhà khoa học là lực lượng lao động chính trong các nhà máy, xí nghiệp.
D. Đầu tư vào nghiên cứu khoa học là một hình thức đầu tư cho sản xuất.
Câu 30. Thách thức lớn nhất về văn hoá – xã hội mà xu thế toàn cầu hoá đặt ra cho Việt Nam hiện nay là gì?
A. Nguy cơ du nhập các sản phẩm độc hại, kém chất lượng.
B. Nguy cơ chảy máu chất xám ra các nước phát triển.
C. Nguy cơ hoà tan bản sắc văn hoá dân tộc trong giao lưu.
D. Nguy cơ phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu bên ngoài.