Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 6 Cách mạng tháng Tám năm 1945 là nội dung học tập thuộc chương trình Lịch sử lớp 12 trong bộ sách giáo khoa Chân trời sáng tạo. Đây là đề ôn tập tổng hợp do thầy Nguyễn Mạnh Dũng, giáo viên Lịch sử Trường THPT Nguyễn Huệ, Hà Nội, biên soạn năm 2024. Bài học tập trung vào chủ đề Cách mạng tháng Tám năm 1945. Bộ câu hỏi trắc nghiệm bám sát chương trình và định hướng phát triển năng lực, giúp học sinh tiếp cận hiệu quả với kiến thức trong trắc nghiệm sử lớp 12 chân trời sáng tạo.
Trắc nghiệm sử 12 trên nền tảng detracnghiem.edu.vn mang đến trải nghiệm học tập toàn diện với hệ thống câu hỏi phong phú, được chia theo cấp độ từ dễ đến khó. Mỗi câu hỏi đều có phần giải thích chi tiết, giúp học sinh không chỉ ghi nhớ mà còn hiểu sâu bản chất vấn đề. Tính năng thống kê kết quả và theo dõi tiến độ học tập trên website giúp các em điều chỉnh kế hoạch ôn luyện hợp lý, tối ưu hóa hiệu quả học tập. Đây là công cụ hữu ích cho các bạn học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Trắc nghiệm môn học lớp 12 là lựa chọn không thể thiếu cho hành trình chinh phục kiến thức.
Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 6 – Cách mạng tháng Tám năm 1945
Câu 1. Sự kiện nào đã tạo ra “thời cơ ngàn năm có một” cho nhân dân Việt Nam tiến hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945?
A. Quân Đồng minh bắt đầu phản công ở châu Á – Thái Bình Dương.
B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
C. Nhật đảo chính lật đổ Pháp trên toàn cõi Đông Dương.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
Câu 2. Lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố trên toàn quốc vào đêm ngày 13/8/1945 bởi
A. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Tổng bộ Việt Minh.
C. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
Câu 3. Tháng 8 năm 1945, Đại hội Quốc dân được triệu tập tại đâu để quyết định những vấn đề quan trọng của cách mạng?
A. Pác Bó (Cao Bằng).
B. Tân Trào (Tuyên Quang).
C. Hà Nội.
D. ATK Định Hóa (Thái Nguyên).
Câu 4. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” được Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra đời ngay sau sự kiện nào?
A. Nhật đảo chính lật đổ Pháp (9/3/1945).
B. Nhật đầu hàng Đồng minh.
C. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì được triệu tập.
D. Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập.
Câu 5. Tên gọi của lực lượng vũ trang cách mạng được thống nhất tại Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì (tháng 5/1945) là gì?
A. Cứu quốc quân.
B. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
C. Đội du kích Bắc Sơn.
D. Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 6. Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa ở địa phương nào đã mở đầu cho cuộc Tổng khởi nghĩa trong cả nước?
A. Hà Nội (19/8/1945).
B. Huế (23/8/1945).
C. Sài Gòn (25/8/1945).
D. Bốn tỉnh Thái Nguyên, Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh.
Câu 7. Vua Bảo Đại đọc chiếu thoái vị, chấm dứt sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế ở Việt Nam vào ngày nào?
A. 25/8/1945.
B. 28/8/1945.
C. 30/8/1945.
D. 02/9/1945.
Câu 8. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà tại đâu?
A. Phủ Chủ tịch.
B. Nhà hát Lớn Hà Nội.
C. Quảng trường Ba Đình (Hà Nội).
D. Cây đa Tân Trào (Tuyên Quang).
Câu 9. Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập vào tháng 6 năm 1945, bao gồm lãnh thổ của 6 tỉnh nào?
A. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang.
B. Cao Bằng, Bắc Giang, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Nam.
C. Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình, Cao Bằng, Bắc Kạn.
D. Tuyên Quang, Hà Giang, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên.
Câu 10. Tên gọi của Chính phủ lâm thời được thành lập tại Đại hội Quốc dân Tân Trào là
A. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
B. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
C. Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
D. Tổng bộ Việt Minh.
Câu 11. Hai địa phương cuối cùng giành được chính quyền trong Cách mạng tháng Tám là
A. Hà Nội và Sài Gòn.
B. Hà Tiên và Cà Mau.
C. Hà Tiên và Đồng Nai Thượng.
D. Sài Gòn và Chợ Lớn.
Câu 12. Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 diễn ra và giành thắng lợi trong khoảng thời gian bao lâu?
A. Khoảng 1 tháng.
B. Khoảng 15 ngày.
C. Khoảng 1 tuần.
D. Khoảng 2 tháng.
Câu 13. Trong cao trào kháng Nhật cứu nước, phong trào nào đã thu hút được đông đảo quần chúng nhân dân, đặc biệt là nông dân tham gia?
A. Phong trào “bình dân học vụ”.
B. Phong trào “xây dựng đời sống mới”.
C. Phong trào phá kho thóc Nhật, giải quyết nạn đói.
D. Phong trào “tuần lễ vàng”.
Câu 14. Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Huế, buộc triều đình nhà Nguyễn phải đầu hàng, diễn ra vào ngày
A. 19/8/1945.
B. 23/8/1945.
C. 25/8/1945.
D. 30/8/1945.
Câu 15. Quốc kì của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được quyết định tại Đại hội Quốc dân Tân Trào là
A. cờ đỏ sao vàng.
B. cờ đỏ búa liềm.
C. cờ nửa đỏ nửa xanh, ở giữa có ngôi sao vàng.
D. cờ vàng ba sọc đỏ.
Câu 16. Vì sao nói khoảng thời gian từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương là “thời cơ vàng”?
A. Vì đây là khoảng thời gian quân Nhật đã rút hết khỏi nước ta.
B. Vì quân Đồng minh sẽ giúp đỡ cách mạng Việt Nam giành chính quyền.
C. Vì đây là khoảng trống quyền lực, khi kẻ thù cũ đã ngã, kẻ thù mới chưa tới.
D. Vì nhân dân đã sẵn sàng nổi dậy khởi nghĩa chỉ trong khoảng thời gian này.
Câu 17. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thành lập Khu giải phóng Việt Bắc và các Ủy ban nhân dân lâm thời là gì?
A. Chứng tỏ sức mạnh của lực lượng vũ trang cách mạng.
B. Là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới, tạo niềm tin cho Tổng khởi nghĩa.
C. Để kêu gọi sự giúp đỡ của quốc tế.
D. Buộc phát xít Nhật phải nhanh chóng đầu hàng.
Câu 18. Lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang được Đảng ta chuẩn bị như thế nào cho Cách mạng tháng Tám?
A. Coi trọng lực lượng vũ trang, xem nhẹ lực lượng chính trị.
B. Chỉ tập trung xây dựng lực lượng chính trị ở thành thị.
C. Xây dựng song song hai lực lượng, chính trị là quyết định, vũ trang làm nòng cốt.
D. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ của lực lượng vũ trang bên ngoài.
Câu 19. Việc Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định phát động Tổng khởi nghĩa ngay khi Nhật đầu hàng thể hiện điều gì?
A. Sự liều lĩnh, phiêu lưu của những người lãnh đạo.
B. Sự nhạy bén trong việc phân tích tình hình, chớp đúng thời cơ.
C. Sự bị động, chạy theo diễn biến của tình hình thế giới.
D. Sự chủ quan, đánh giá quá cao sức mạnh của bản thân.
Câu 20. Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. một cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
C. một cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. một cuộc nội chiến.
Câu 21. Sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9/3/1945 đã có tác động trực tiếp như thế nào đến cách mạng Việt Nam?
A. Tạo ra thế cân bằng chiến lược giữa cách mạng và kẻ thù.
B. Gây ra tình trạng khủng hoảng, bế tắc cho phong trào cách mạng.
C. Buộc cách mạng phải tạm thời rút vào hoạt động bí mật.
D. Đưa cách mạng sang cao trào mới, xác định kẻ thù chính là phát xít Nhật.
Câu 22. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã
A. mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: độc lập, tự do.
B. hoàn thành triệt để cuộc cách mạng ruộng đất cho nông dân.
C. chấm dứt hoàn toàn tình trạng bị ngoại xâm trong lịch sử.
D. đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp phát triển.
Câu 23. Điểm chung và cũng là nét đặc sắc trong cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở các đô thị lớn như Hà Nội, Huế, Sài Gòn là gì?
A. Chỉ sử dụng lực lượng vũ trang để tấn công vào các cơ quan đầu não của địch.
B. Chỉ tiến hành biểu tình ôn hòa, không có bạo lực.
C. Kết hợp lực lượng chính trị của quần chúng với lực lượng vũ trang.
D. Chờ đợi quân Đồng minh vào rồi mới tiến hành khởi nghĩa.
Câu 24. Vì sao nói Cách mạng tháng Tám là một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân?
A. Vì đã giải phóng dân tộc, lật đổ chế độ phong kiến và lập nên nhà nước dân chủ.
B. Vì đây là cuộc cách mạng do giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.
C. Vì cách mạng đã giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Vì cách mạng nhận được sự giúp đỡ của phe dân chủ trên thế giới.
Câu 25. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám đã chứng tỏ điều gì về đường lối của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Đường lối chỉ chú trọng vào đấu tranh vũ trang ở nông thôn.
B. Đường lối giải phóng dân tộc của Đảng là đúng đắn, sáng tạo.
C. Đường lối chỉ tập trung vào đấu tranh chính trị ở thành thị.
D. Đường lối cách mạng phụ thuộc hoàn toàn vào các yếu tố bên ngoài.
Câu 26. Ý nghĩa quốc tế to lớn của thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. đã làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
B. Góp phần thắng lợi chống phát xít và cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc.
C. quyết định sự thắng lợi của phe Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. mở đầu cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên toàn thế giới.
Câu 27. Hội nghị toàn quốc của Đảng (13-15/8) và Đại hội Quốc dân Tân Trào (16-17/8) có tầm quan trọng như thế nào đối với thắng lợi của cách mạng?
A. Là sự chuẩn bị lực lượng đầu tiên cho cách mạng.
B. Thể hiện sự nhất trí, thống nhất ý chí và hành động của toàn dân tộc.
C. Chỉ mang ý nghĩa củng cố về mặt tư tưởng.
D. Là nơi quyết định giải thể các lực lượng vũ trang.
Câu 28. Phân tích yếu tố giữ vai trò quyết định nhất cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
A. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Điều kiện khách quan quốc tế vô cùng thuận lợi khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
C. Quá trình chuẩn bị lực lượng chính trị và vũ trang chu đáo, lâu dài trong suốt 15 năm.
D. Truyền thống yêu nước, tinh thần quật cường, bất khuất của toàn thể dân tộc Việt Nam.
Câu 29. Nghệ thuật chỉ đạo “chớp thời cơ” trong Cách mạng tháng Tám không chỉ đơn thuần là hành động nhanh chóng, mà còn bao hàm nội dung sâu sắc nào?
A. Hành động đúng lúc (khi có khoảng trống quyền lực) và khi đã chuẩn bị đầy đủ.
B. Chờ đợi cho đến khi quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật rồi mới phát động khởi nghĩa để tận dụng sự giúp đỡ của họ.
C. Phát động khởi nghĩa đồng loạt ở tất cả các địa phương trên cả nước trong cùng một ngày, một giờ.
D. Chỉ tập trung lực lượng vũ trang tấn công vào các đô thị lớn, bỏ qua vùng nông thôn rộng lớn.
Câu 30. Đâu là điểm độc đáo và sáng tạo nhất trong phương pháp sử dụng bạo lực cách mạng được thể hiện qua thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Dựa hoàn toàn vào lực lượng vũ trang, tiến hành chiến tranh du kích kéo dài.
B. Chỉ tiến hành đấu tranh chính trị, biểu tình ôn hòa ở các đô thị.
C. Kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang, đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa.
D. Dựa vào sự nổi dậy tự phát của quần chúng nhân dân ở các địa phương mà không cần đến sự lãnh đạo.