Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 16 là nội dung học tập then chốt trong chương trình Lịch sử lớp 12 thuộc bộ sách giáo khoa Chân trời sáng tạo. Đây là đề luyện tập trước kỳ thi học kỳ II do thầy Phan Văn Quân, giáo viên Lịch sử Trường THPT Trần Hưng Đạo, tỉnh Bình Thuận, biên soạn vào năm 2024. Bài học tập trung Dấu ấn Hồ Chí Minh trong lòng nhân dân thế giới và Việt Nam. Bộ câu hỏi trong trắc nghiệm môn Lịch sử 12 chân trời sáng tạo giúp học sinh khắc sâu kiến thức về giai đoạn quyết định của cách mạng Việt Nam, đồng thời rèn luyện kỹ năng làm bài nhanh, chính xác.
Trắc nghiệm sử 12 trên hệ thống detracnghiem.edu.vn được thiết kế hiện đại, với hàng loạt câu hỏi chọn lọc sát chương trình học, có đáp án và giải thích chi tiết. Giao diện dễ sử dụng cùng tính năng theo dõi tiến độ học tập và biểu đồ kết quả giúp học sinh điều chỉnh chiến lược ôn luyện hiệu quả. Đây là lựa chọn tối ưu để củng cố kiến thức và chuẩn bị vững vàng cho các kỳ thi quan trọng. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12 là trợ thủ đắc lực giúp học sinh nâng cao hiệu quả học tập và tự tin bước vào kỳ thi THPT Quốc gia.
Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 16 – Dấu ấn Hồ Chí Minh trong lòng nhân dân thế giới và Việt Nam
Câu 1. Năm 1987, Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá của Liên Hợp Quốc (UNESCO) đã ra Nghị quyết vinh danh Chủ tịch Hồ Chí Minh là
A. “Nhà hoạt động chính trị lỗi lạc của thế kỉ XX”.
B. “Anh hùng giải phóng dân tộc và Nhà văn hoá kiệt xuất”.
C. “Chiến sĩ hoà bình vĩ đại và biểu tượng của thời đại”.
D. “Lãnh tụ vĩ đại của giai cấp công nhân quốc tế”.
Câu 2. Đối với các dân tộc thuộc địa trên thế giới, cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh là
A. một tấm gương về làm kinh tế giỏi và hội nhập.
B. một bài học về đấu tranh nghị trường và ngoại giao.
C. nguồn cổ vũ cho cuộc đấu tranh giành độc lập, tự do.
D. một ví dụ về con đường cải cách xã hội ôn hòa.
Câu 3. Câu nói nổi tiếng “Vì Việt Nam, Cuba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình” là của nhà lãnh đạo nào?
A. Che Guevara.
B. Fidel Castro.
C. Nelson Mandela.
D. Jawaharlal Nehru.
Câu 4. Tại Việt Nam, thành phố nào đã vinh dự được mang tên Người?
A. Hà Nội.
B. Huế.
C. Đà Nẵng.
D. Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 5. Phong trào nào được Đảng và Nhà nước Việt Nam phát động sâu rộng trong toàn xã hội để noi theo tấm gương của Người?
A. Phong trào “Ba sẵn sàng” trong thanh niên.
B. Phong trào thi đua “Hai tốt” trong giáo dục.
C. Phong trào thi đua “Xóa đói giảm nghèo”.
D. Cuộc vận động “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”.
Câu 6. Công trình kiến trúc nào thể hiện sâu sắc tình cảm, sự biết ơn của nhân dân Việt Nam đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh?
A. Nhà hát Lớn Hà Nội.
B. Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Bảo tàng Lịch sử Quốc gia.
D. Dinh Độc Lập.
Câu 7. Tên tuổi của Hồ Chí Minh đã trở thành biểu tượng cho
A. khát vọng độc lập, tự do của các dân tộc.
B. sự thành công của chủ nghĩa tư bản hiện đại.
C. cuộc đấu tranh giai cấp ở các nước châu Âu.
D. xu thế toàn cầu hóa kinh tế và văn hóa.
Câu 8. Tại Pháp, một công viên và bảo tàng sống về Chủ tịch Hồ Chí Minh đã được xây dựng ở thành phố nào?
A. Pari.
B. Lyon.
C. Montreuil.
D. Marseille.
Câu 9. Đối với nhân dân các nước châu Phi, Hồ Chí Minh được xem là
A. một nhà thơ lớn của văn học phương Đông.
B. người thầy, người mở đường cho cuộc đấu tranh chống thực dân.
C. một nhà cải cách kinh tế theo mô hình thị trường.
D. một nhà hoạt động vì môi trường và biến đổi khí hậu.
Câu 10. Tư tưởng cốt lõi, di sản quý báu nhất mà Hồ Chí Minh để lại cho dân tộc Việt Nam là
A. hệ thống các nhà máy, xí nghiệp hiện đại.
B. hệ thống quan điểm toàn diện về con đường cách mạng Việt Nam.
C. các tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị cao.
D. kho tàng kinh nghiệm về sản xuất nông nghiệp.
Câu 11. Nhiều quốc gia trên thế giới đã thể hiện sự ngưỡng mộ đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh bằng cách nào?
A. Dựng tượng đài, đặt tên đường phố, trường học theo tên Người.
B. Áp dụng nguyên vẹn mô hình kinh tế của Việt Nam thời bao cấp.
C. Chỉ dịch các tác phẩm văn học của Người ra tiếng nước mình.
D. Gửi các phái đoàn sang Việt Nam học tập về quân sự.
Câu 12. Dấu ấn Hồ Chí Minh trong lòng nhân dân Việt Nam được thể hiện sâu sắc nhất ở đâu?
A. Trong các bộ phim tài liệu lịch sử.
B. Trong tình cảm kính yêu và niềm tin vào con đường Người đã chọn.
C. Trong các hiện vật tại viện bảo tàng.
D. Trong các tác phẩm điêu khắc nghệ thuật.
Câu 13. Thủ tướng Ấn Độ Nê-ru đã gọi Hồ Chí Minh là
A. một trong những nhân vật vĩ đại nhất của thời đại.
B. người bạn lớn nhất của nhân dân Ấn Độ.
C. vị lãnh tụ tinh thần của các dân tộc châu Á.
D. một nhà hiền triết vĩ đại của phương Đông.
Câu 14. Di sản văn hóa Hồ Chí Minh bao gồm những gì?
A. Tư tưởng, đạo đức, phong cách và các tác phẩm văn hóa nghệ thuật.
B. Chỉ bao gồm các bài viết đăng trên báo chí cách mạng.
C. Chỉ bao gồm những vần thơ trong tác phẩm “Nhật ký trong tù”.
D. Chỉ bao gồm các công trình kiến trúc do Người chỉ đạo thiết kế.
Câu 15. Đối với Đảng Cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh có vai trò là
A. nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho mọi hành động.
B. một trong nhiều yếu tố để tham khảo khi cần thiết.
C. một học thuyết chỉ có giá trị trong quá khứ.
D. chỉ có giá trị trong thời kì kháng chiến cứu nước.
Câu 16. Chân lý “Không có gì quý hơn độc lập, tự do” của Hồ Chí Minh có giá trị đối với
A. chỉ riêng dân tộc Việt Nam trong thế kỉ XX.
B. chỉ các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á.
C. tất cả các dân tộc đang đấu tranh cho hòa bình, độc lập.
D. chỉ các nước đang theo con đường xã hội chủ nghĩa.
Câu 17. Nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới đã tìm hiểu về Hồ Chí Minh ở những phương diện nào?
A. Chỉ quan tâm đến đời sống cá nhân và gia đình của Người.
B. Cả với tư cách là nhà tư tưởng, nhà cách mạng và nhà văn hóa.
C. Chỉ quan tâm đến các chiến dịch quân sự do Người chỉ đạo.
D. Chỉ quan tâm đến các bài phát biểu tại các hội nghị quốc tế.
Câu 18. Một trong những biểu hiện rõ nét về dấu ấn đạo đức Hồ Chí Minh trong lòng nhân dân là
A. lối sống giản dị, khiêm tốn, gần gũi với quần chúng.
B. cách nói chuyện cầu kì, sử dụng nhiều từ ngữ phức tạp.
C. việc luôn giữ khoảng cách nhất định với nhân dân.
D. phong cách sống hưởng thụ và đề cao vật chất.
Câu 19. Nhiều quốc gia ở châu Mỹ Latinh đã coi Hồ Chí Minh là
A. ngọn cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc.
B. một nhà kinh tế tài ba với nhiều lý thuyết đột phá.
C. một nhà ngoại giao xuất sắc trong đàm phán đa phương.
D. một tấm gương về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực kinh tế.
Câu 20. Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh được xem là
A. bản tổng kết cuộc đời cách mạng và là lời dặn dò cho thế hệ sau.
B. một tác phẩm văn học lãng mạn thuần túy.
C. một văn kiện chỉ có giá trị tham khảo về lịch sử.
D. một kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội chi tiết.
Câu 21. Hình ảnh Chủ tịch Hồ Chí Minh thường được bạn bè quốc tế nhắc đến với những phẩm chất nào?
A. Cứng rắn, quyết liệt và không khoan nhượng.
B. Giản dị, nhân ái, khiêm tốn và trí tuệ.
C. Lạnh lùng, xa cách và khó tiếp cận.
D. Cầu kì, kiểu cách trong giao tiếp ngoại giao.
Câu 22. Tại sao tư tưởng Hồ Chí Minh có sức sống mãnh liệt và giá trị trường tồn?
A. Vì đã dẫn dắt cách mạng đến thắng lợi và soi đường cho tương lai.
B. Vì được tất cả các nước trên thế giới áp dụng làm theo.
C. Vì đó là một học thuyết bất biến, không bao giờ thay đổi.
D. Vì được truyền bá rộng rãi qua nhiều phương tiện truyền thông.
Câu 23. Tình cảm của nhân dân thế giới đối với Hồ Chí Minh thể hiện rõ nhất qua
A. các phong trào đoàn kết, ủng hộ cuộc kháng chiến của Việt Nam.
B. các hiệp định thương mại được ký kết với Việt Nam.
C. các chuyến thăm hữu nghị của các nhà lãnh đạo.
D. các khoản viện trợ kinh tế không hoàn lại.
Câu 24. Trong lòng người dân Việt Nam, Hồ Chí Minh không chỉ là một vị lãnh tụ mà còn được coi là
A. một vị tướng tài ba nhất trong lịch sử.
B. một nhà ngoại giao xuất sắc nhất mọi thời đại.
C. một người cha già kính yêu của dân tộc.
D. một nhà văn hóa lớn nhất của đất nước.
Câu 25. Sự nghiệp của Hồ Chí Minh đã chứng minh một chân lý của thời đại, đó là
A. các dân tộc thuộc địa có khả năng tự giải phóng mình.
B. cách mạng chỉ thành công ở các nước tư bản phát triển.
C. đấu tranh vũ trang là con đường duy nhất để thắng lợi.
D. các nước nhỏ không thể nào chống lại các nước lớn.
Câu 26. Dấu ấn Hồ Chí Minh còn được thể hiện qua việc Việt Nam kiên trì theo đuổi đường lối đối ngoại nào?
A. Hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển.
B. Gây chiến, đối đầu và tạo ra căng thẳng.
C. Đóng cửa, thực hiện chính sách tự cung tự cấp.
D. Chỉ quan hệ và hợp tác với các nước lớn.
Câu 27. “Cả cuộc đời Người là một chuỗi ngày lao động không mệt mỏi vì đất nước, vì nhân dân”. Nhận định này nói lên đức tính gì của Hồ Chí Minh?
A. Tinh thần cống hiến, hi sinh quên mình.
B. Tinh thần lạc quan, yêu đời trong mọi hoàn cảnh.
C. Tinh thần ham học hỏi, không ngừng vươn lên.
D. Tính cách giản dị, khiêm tốn trong đời sống.
Câu 28. Việc nghiên cứu, học tập tư tưởng Hồ Chí Minh ở Việt Nam hiện nay nhằm mục đích chính là
A. vận dụng vào thực tiễn xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. để biết thêm về các sự kiện lịch sử của đất nước.
C. để chuẩn bị cho các kỳ thi và kiểm tra kiến thức.
D. để so sánh với các học thuyết, tư tưởng khác.
Câu 29. Dấu ấn của Người trong lòng nhân dân thế giới còn thể hiện qua việc
A. tên Người được đặt cho nhiều giải thưởng hòa bình.
B. nhiều bộ phim Hollywood được làm về cuộc đời Người.
C. nhiều công ty lớn trên thế giới lấy tên của Người.
D. nhiều món ăn nổi tiếng được đặt theo tên Người.
Câu 30. Tóm lại, dấu ấn sâu đậm nhất mà Hồ Chí Minh để lại trong lòng nhân dân Việt Nam và thế giới là
A. hình ảnh một lãnh tụ vĩ đại nhưng vô cùng giản dị, nhân ái.
B. khối lượng tác phẩm đồ sộ mà Người đã để lại cho hậu thế.
C. những chuyến đi của Người đến khắp các châu lục trên thế giới.
D. những chức vụ quan trọng mà Người đã từng nắm giữ.