Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 11 là một phần kiến thức quan trọng trong chương trình Lịch sử lớp 12 thuộc bộ sách giáo khoa Chân trời sáng tạo. Đây là đề ôn luyện giữa học kỳ II được biên soạn bởi cô Trần Thị Kim Oanh, giáo viên Lịch sử Trường THPT Quốc Học – Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, vào năm 2024. Bài học đề cập Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay. Bộ câu hỏi trong trắc nghiệm sử lớp 12 chân trời sáng tạo giúp học sinh không chỉ nắm chắc sự kiện mà còn hiểu rõ nguyên nhân, diễn biến và kết quả của những bước ngoặt lịch sử này.
Trắc nghiệm môn sử 12 trên nền tảng detracnghiem.edu.vn cung cấp cho học sinh một công cụ học tập hiệu quả với hàng trăm câu hỏi bám sát nội dung chương trình, phân loại theo từng mức độ nhận thức. Mỗi câu hỏi đi kèm lời giải chi tiết, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng xử lý tình huống và nâng cao tư duy phản biện. Giao diện dễ sử dụng, khả năng theo dõi tiến độ học tập và gợi ý lộ trình ôn luyện cá nhân là những ưu điểm vượt trội của hệ thống này. Đây là lựa chọn lý tưởng để chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12 chính là giải pháp tối ưu giúp học sinh chinh phục kiến thức lịch sử một cách vững chắc.
Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 11 – Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay
Câu 1. Một trong những thành tựu quan trọng về kinh tế mà Việt Nam đạt được trong công cuộc Đổi mới là
A. kinh tế tăng trưởng nhanh, cơ cấu chuyển dịch tích cực.
B. đã trở thành một nước công nghiệp phát triển (NIC).
C. không còn chênh lệch về trình độ phát triển giữa các vùng miền.
D. đã vượt qua tất cả các nước trong khu vực về GDP bình quân đầu người.
Câu 2. Thành tựu nổi bật nhất trong việc giải quyết vấn đề lương thực ở Việt Nam trong những năm Đổi mới là
A. từ thiếu ăn, đã vươn lên thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu.
B. đáp ứng đủ nhu cầu lương thực cho tiêu dùng trong nước.
C. đã tự chủ được hoàn toàn về các loại giống cây trồng.
D. xây dựng được nền nông nghiệp hiện đại nhất khu vực Đông Nam Á.
Câu 3. Thành tựu quan trọng nhất về chính trị mà công cuộc Đổi mới mang lại là
A. thực hiện thành công đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.
B. giữ vững ổn định chính trị, củng cố quốc phòng – an ninh.
C. xóa bỏ hoàn toàn vai trò quản lý của nhà nước.
D. đã xây dựng xong một nhà nước pháp quyền hoàn chỉnh.
Câu 4. Trong lĩnh vực đối ngoại, thành tựu quan trọng mà Việt Nam đạt được từ năm 1986 đến nay là
A. phá thế bị bao vây, cấm vận, chủ động hội nhập quốc tế.
B. chỉ duy trì quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
C. chỉ thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực ASEAN.
D. trở thành một cường quốc có vai trò quyết định trong mọi vấn đề quốc tế.
Câu 5. Năm 1995, Việt Nam đã bình thường hóa quan hệ ngoại giao với quốc gia nào?
A. Trung Quốc.
B. Liên Xô.
C. Mĩ.
D. Pháp.
Câu 6. Đâu là một trong những hạn chế, yếu kém của công cuộc Đổi mới?
A. Kinh tế không có sự tăng trưởng.
B. Chất lượng tăng trưởng chưa cao, nguy cơ tụt hậu vẫn còn.
C. Chính trị – xã hội hoàn toàn mất ổn định.
D. Không giải quyết được vấn đề việc làm cho người lao động.
Câu 7. Nguyên nhân khách quan nào sau đây tạo điều kiện thuận lợi cho công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?
A. Sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Xu thế hòa bình, hợp tác và cách mạng khoa học – công nghệ.
C. Nguồn viện trợ dồi dào từ các nước phương Tây.
D. Tác động từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới.
Câu 8. Đâu là nguyên nhân giữ vai trò quyết định nhất đối với thắng lợi của công cuộc Đổi mới?
A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Sự ủng hộ của các lực lượng tiến bộ trên thế giới.
C. Tận dụng được các nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài.
D. Truyền thống cần cù, sáng tạo của nhân dân Việt Nam.
Câu 9. Một trong năm bài học kinh nghiệm lớn được Đảng ta rút ra từ quá trình Đổi mới là
A. phải kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. phải ưu tiên đổi mới chính trị trước, đổi mới kinh tế sau.
C. phải dựa hoàn toàn vào nguồn lực từ bên ngoài.
D. phải thực hiện đa nguyên, đa đảng để phát huy dân chủ.
Câu 10. Bài học kinh nghiệm về việc “kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại” có nghĩa là
A. chỉ dựa vào sức mạnh của dân tộc.
B. chỉ dựa vào sức mạnh của thời đại.
C. phát huy nội lực, tranh thủ ngoại lực và chủ động hội nhập.
D. sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại không liên quan đến nhau.
Câu 11. Thành tựu về xã hội nổi bật trong công cuộc Đổi mới là
A. đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân được cải thiện, tỉ lệ hộ nghèo giảm nhanh.
B. đã giải quyết triệt để được tất cả các tệ nạn xã hội.
C. không còn tình trạng thất nghiệp trong xã hội.
D. khoảng cách giàu nghèo được xóa bỏ hoàn toàn.
Câu 12. Việc Việt Nam gia nhập WTO (2007) có ý nghĩa gì?
A. Đánh dấu Việt Nam bắt đầu quá trình hội nhập.
B. Đánh dấu bước hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng của Việt Nam.
C. Cho thấy kinh tế Việt Nam đã vượt qua tất cả các nước.
D. Việt Nam chỉ tham gia vào các hoạt động thương mại.
Câu 13. Tình trạng tham nhũng, lãng phí, quan liêu được xác định là
A. một thành tựu của công cuộc Đổi mới.
B. một hiện tượng tất yếu của kinh tế thị trường.
C. một hạn chế, thách thức lớn, được coi là “quốc nạn”.
D. một vấn đề đã được giải quyết triệt để.
Câu 14. Về văn hóa, giáo dục, một trong những thành tựu của Việt Nam là
A. hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở.
B. đã xây dựng xong nền kinh tế tri thức.
C. xóa bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của văn hóa nước ngoài.
D. tất cả các trường đại học đều đạt chuẩn quốc tế.
Câu 15. Bài học kinh nghiệm về vai trò của nhân dân trong công cuộc Đổi mới là
A. Đổi mới là sự nghiệp của riêng Đảng và Nhà nước.
B. Đổi mới phải luôn quán triệt quan điểm “lấy dân làm gốc”.
C. Nhân dân chỉ đóng vai trò thực hiện, không tham gia hoạch định chính sách.
D. Nhân dân chỉ có nghĩa vụ đóng thuế cho nhà nước.
Câu 16. Thắng lợi của công cuộc Đổi mới đã khẳng định điều gì?
A. Con đường đi lên chủ nghĩa xã hội của nước ta là phù hợp.
B. Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung vẫn còn phù hợp.
C. Việt Nam đã trở thành một nước công nghiệp phát triển.
D. Việt Nam đã hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 17. Đâu không phải là bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới?
A. Phải kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. Phải kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C. Phải đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng.
D. Phải ưu tiên phát triển công nghiệp nặng bằng mọi giá.
Câu 18. Nguồn lực nội sinh nào được coi là quan trọng nhất trong các nguyên nhân thắng lợi của Đổi mới?
A. Nguồn lực con người Việt Nam.
B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Nguồn vốn tích lũy được trong dân.
D. Vị trí địa lí thuận lợi.
Câu 19. Việc giữ vững ổn định chính trị trong bối cảnh quốc tế phức tạp được coi là
A. một hạn chế của công cuộc Đổi mới.
B. một thành tựu đặc biệt quan trọng.
C. một điều hiển nhiên, không có gì nổi bật.
D. một yếu tố cản trở sự phát triển kinh tế.
Câu 20. “Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội” được thông qua tại Đại hội nào?
A. Đại hội VI (1986).
B. Đại hội VII (1991).
C. Đại hội VIII (1996).
D. Đại hội IX (2001).
Câu 21. Thách thức về môi trường mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình Đổi mới là
A. tài nguyên bị khai thác quá mức, môi trường bị ô nhiễm.
B. tình trạng sa mạc hóa diễn ra trên cả nước.
C. không còn diện tích rừng nguyên sinh.
D. tất cả các dòng sông đều bị ô nhiễm nặng.
Câu 22. Tại sao nói việc giữ vững ổn định chính trị là thành tựu quan trọng hàng đầu của công cuộc Đổi mới?
A. Vì ổn định chính trị là tiền đề để bảo vệ chế độ và phát triển kinh tế.
B. Vì chỉ có ổn định chính trị mới có thể thu hút được viện trợ từ nước ngoài.
C. Vì các thành tựu về kinh tế không có ý nghĩa bằng thành tựu chính trị.
D. Vì đây là lĩnh vực dễ thực hiện nhất trong các nội dung của Đổi mới.
Câu 23. Bài học “phải xuất phát từ thực tiễn, tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan” có ý nghĩa sâu sắc nhất là gì?
A. Là sự khắc phục các sai lầm của tư duy chủ quan, duy ý chí.
B. Có nghĩa là phải chờ đợi các điều kiện khách quan hoàn toàn thuận lợi mới hành động.
C. Có nghĩa là chỉ cần làm theo các quy luật kinh tế thị trường của chủ nghĩa tư bản.
D. Là bài học chỉ có giá trị trong lĩnh vực kinh tế, không có giá trị trong các lĩnh vực khác.
Câu 24. Mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới hệ thống chính trị ở Việt Nam là
A. chỉ cần đổi mới kinh tế, không cần đổi mới hệ thống chính trị.
B. đổi mới hệ thống chính trị là điều kiện tiên quyết cho đổi mới kinh tế.
C. hai quá trình này diễn ra độc lập, không liên quan đến nhau.
D. đổi mới kinh tế là trọng tâm, tạo cơ sở để từng bước đổi mới vững chắc hệ thống chính trị.
Câu 25. Thắng lợi của công cuộc Đổi mới chứng tỏ đường lối của Đảng có sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin như thế nào?
A. Từ bỏ hoàn toàn những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin.
B. Vận dụng sáng tạo các nguyên lý CNXH vào thực tiễn, chấp nhận kinh tế thị trường.
C. Áp dụng một cách máy móc, rập khuôn mô hình của các nước khác.
D. Chỉ vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh, không vận dụng chủ nghĩa Mác – Lênin.
Câu 26. Thách thức về “nguy cơ chệch hướng xã hội chủ nghĩa” vẫn tồn tại trong quá trình Đổi mới vì
A. sự tác động của “diễn biến hòa bình” và “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
B. Đảng và Nhà nước có chủ trương từ bỏ con đường xã hội chủ nghĩa.
C. nhân dân không còn tin tưởng vào con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. nền kinh tế thị trường về bản chất là đối lập hoàn toàn với chủ nghĩa xã hội.
Câu 27. Đâu là minh chứng tiêu biểu nhất cho thấy thành tựu Đổi mới đã nâng cao vai trò và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?
A. Được bầu vào các vị trí quan trọng và tổ chức thành công nhiều sự kiện quốc tế.
B. Việt Nam trở thành nước có thu nhập bình quân đầu người cao nhất thế giới.
C. Việt Nam có thể chi phối các quyết định của các tổ chức kinh tế lớn như WTO, IMF.
D. Việt Nam đã giải quyết được tất cả các vấn đề tranh chấp chủ quyền trên biển.
Câu 28. “Phát huy dân chủ” trong các bài học kinh nghiệm của Đổi mới không có nghĩa là
A. tôn trọng và lắng nghe ý kiến của nhân dân.
B. xây dựng cơ chế để nhân dân tham gia quản lý nhà nước.
C. đảm bảo mọi quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
D. thực hiện “dân chủ” cực đoan, vô chính phủ, phủ nhận vai trò của Đảng.
Câu 29. Việc công cuộc Đổi mới đạt được những thành tựu to lớn đã tác động trở lại như thế nào đối với nhận thức và lý luận của Đảng?
A. Giúp Đảng có cơ sở thực tiễn để tiếp tục bổ sung, hoàn thiện đường lối.
B. Cho thấy đường lối ban đầu đã hoàn hảo, không cần bổ sung, thay đổi.
C. Khiến Đảng trở nên chủ quan, không còn thấy được những khó khăn, thách thức.
D. Buộc Đảng phải thay đổi hoàn toàn mục tiêu và con đường đã chọn.
Câu 30. Bài học về sự lãnh đạo của Đảng được coi là “nhân tố hàng đầu quyết định mọi thắng lợi” vì
A. Đảng là lực lượng duy nhất có vũ khí và phương tiện hiện đại.
B. Đảng đề ra đường lối đúng đắn, tổ chức và huy động sức mạnh toàn dân tộc.
C. trong hệ thống chính trị, chỉ có Đảng mới có quyền ra quyết định.
D. Đảng được sự hậu thuẫn tuyệt đối từ các cường quốc trên thế giới.