Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 10 Online Có Đáp Án

Môn Học: Lịch sử
Trường: Trường THPT Chu Văn An, TP.HCM
Năm thi: 2025
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Thầy Phạm Văn Duy
Đối tượng thi: Học sinh 12
Loại đề thi: Ôn tập
Trong bộ sách: Chân trời sáng tạo
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 10 là nội dung trọng điểm trong chương trình Lịch sử lớp 12 theo bộ sách giáo khoa Chân trời sáng tạo. Đây là đề ôn tập cuối học kỳ I do thầy Phạm Văn Duy, giáo viên Lịch sử Trường THPT Chu Văn An, TP.HCM, biên soạn vào năm 2024. Bài học tập trung phân tích Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay. Bộ câu hỏi trong trắc nghiệm môn Lịch sử 12 chân trời sáng tạo giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức và phát triển năng lực làm bài thi trắc nghiệm một cách hiệu quả.

Trắc nghiệm sử 12 trên hệ thống detracnghiem.edu.vn cung cấp nền tảng học tập thông minh, tích hợp hàng trăm câu hỏi được thiết kế theo từng bài học, đáp ứng đầy đủ các mức độ nhận thức từ cơ bản đến vận dụng. Mỗi câu hỏi đều có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh vừa ôn tập lý thuyết vừa rèn kỹ năng xử lý câu hỏi nhanh chóng. Tính năng đánh giá kết quả và đề xuất lộ trình ôn luyện cá nhân giúp học sinh tự tin chuẩn bị cho các kỳ thi lớn. Trắc nghiệm lớp 12 là công cụ không thể thiếu để chinh phục điểm cao trong môn Lịch sử.

Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 10 – Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Câu 1. Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ mấy?
A. Đại hội IV (1976).
B. Đại hội VI (1986).
C. Đại hội V (1982).
D. Đại hội VII (1991).

Câu 2. Trước năm 1986, mô hình kinh tế của nước ta có đặc điểm là
A. kinh tế thị trường tự do cạnh tranh.
B. kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
C. kinh tế hàng hoá nhiều thành phần.
D. kinh tế tư nhân giữ vai trò chủ đạo.

Câu 3. Bối cảnh trực tiếp nào đã buộc Đảng ta phải tiến hành công cuộc Đổi mới năm 1986?
A. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
B. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu tan rã.
C. Đất nước lâm vào khủng hoảng kinh tế – xã hội trầm trọng.
D. Mĩ và các nước phương Tây dỡ bỏ hoàn toàn lệnh cấm vận.

Câu 4. Trong đường lối Đổi mới, Đảng ta xác định trọng tâm là
A. đổi mới kinh tế.
B. đổi mới chính trị.
C. đổi mới văn hóa, tư tưởng.
D. đổi mới đối ngoại.

Câu 5. Nội dung nào sau đây là một trong ba xu thế của chương trình Lương thực – Thực phẩm do Đại hội VI đề ra?
A. Phát triển cây công nghiệp và chăn nuôi.
B. Chỉ tập trung vào trồng cây lúa nước.
C. Nhập khẩu hoàn toàn lương thực từ nước ngoài.
D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.

Câu 6. Phương châm chỉ đạo quan trọng được Đại hội VI (1986) của Đảng đề ra là gì?
A. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng”.
B. “Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật”.
C. “Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước”.
D. “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”.

Câu 7. Việt Nam chính thức gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm nào?
A. 1986.
B. 1991.
C. 1995.
D. 2007.

Câu 8. Sự kiện Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) diễn ra vào năm
A. 1995.
B. 2000.
C. 2007.
D. 2011.

Câu 9. Về kinh tế, đường lối Đổi mới của Đảng chủ trương xây dựng nền kinh tế
A. tự cung tự cấp, khép kín.
B. hàng hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của Nhà nước.
C. chỉ có thành phần kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể.
D. hoàn toàn do tư nhân quyết định.

Câu 10. Về đối ngoại, Việt Nam chủ trương thực hiện chính sách nào?
A. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Chỉ quan hệ với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
C. Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ, muốn là bạn của tất cả các nước.
D. Đóng cửa, không quan hệ với các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 11. Một trong những thành tựu nổi bật của Việt Nam trong những năm đầu Đổi mới là
A. từ thiếu ăn, đã vươn lên thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
B. đã hoàn thành công nghiệp hóa, trở thành một nước công nghiệp.
C. đã xây dựng thành công nền kinh tế tri thức.
D. đã vượt qua tất cả các nước trong khu vực về thu nhập bình quân đầu người.

Câu 12. Việc bình thường hóa quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và Mỹ diễn ra vào năm
A. 1986.
B. 1991.
C. 1995.
D. 2000.

Câu 13. Cơ quan quyền lực cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. Chính phủ.
B. Chủ tịch nước.
C. Quốc hội.
D. Tòa án nhân dân tối cao.

Câu 14. Trong hệ thống chính trị Việt Nam, tổ chức nào giữ vai trò lãnh đạo?
A. Quốc hội.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Chính phủ.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 15. Một trong bốn nguy cơ, thách thức lớn mà Đại hội VII của Đảng (1994) đã chỉ ra là
A. nguy cơ thiếu lương thực.
B. nguy cơ chiến tranh thế giới mới.
C. nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế.
D. nguy cơ đánh mất thị trường truyền thống.

Câu 16. Thành tựu trong việc kiềm chế lạm phát từ mức ba con số xuống còn một con số là kết quả của giai đoạn nào?
A. Trước Đổi mới (1975-1985).
B. Giai đoạn đầu Đổi mới (1986-1990).
C. Giai đoạn 1991-1995.
D. Giai đoạn sau năm 2000.

Câu 17. Đổi mới hệ thống chính trị được thực hiện trên nguyên tắc nào?
A. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng, xây dựng Nhà nước pháp quyền.
B. Thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.
C. Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. Lấy mô hình chính trị của các nước phương Tây làm khuôn mẫu.

Câu 18. Việt Nam tham gia Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC) vào năm
A. 1995.
B. 1998.
C. 2007.
D. 2010.

Câu 19. Việc xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp có nghĩa là
A. chuyển các đơn vị kinh tế sang hạch toán kinh doanh, lấy hiệu quả làm đầu.
B. nhà nước không còn vai trò gì trong quản lý kinh tế.
C. cho phép các doanh nghiệp tư nhân hoàn toàn tự do hoạt động.
D. xóa bỏ hoàn toàn thành phần kinh tế nhà nước.

Câu 20. “Phát triển giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu” là chủ trương được nhấn mạnh trong lĩnh vực nào của công cuộc Đổi mới?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Đối ngoại.
D. Văn hóa – xã hội.

Câu 21. Thách thức liên quan đến tệ nạn xã hội và an ninh quốc gia được Đảng ta xác định là
A. nạn đói và mù chữ.
B. nguy cơ chiến tranh xâm lược.
C. tham nhũng, lãng phí và “diễn biến hòa bình”.
D. sự phân hóa giàu nghèo tuyệt đối.

Câu 22. Tại sao Đảng ta xác định đổi mới kinh tế là trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới về chính trị?
A. Vì đổi mới kinh tế dễ hơn đổi mới chính trị.
B. Vì kinh tế Việt Nam đã phát triển, chỉ còn lĩnh vực chính trị là yếu kém.
C. Vì đổi mới kinh tế tạo cơ sở để giữ vững ổn định chính trị và đổi mới các lĩnh vực khác.
D. Vì các nước trên thế giới chỉ yêu cầu Việt Nam đổi mới về kinh tế.

Câu 23. Đâu là điểm khác biệt căn bản giữa công cuộc Đổi mới ở Việt Nam và công cuộc Cải tổ ở Liên Xô?
A. Việt Nam thực hiện đổi mới sau Liên Xô.
B. Việt Nam đổi mới kinh tế trước và giữ vai trò của Đảng, Liên Xô cải tổ chính trị trước.
C. Việt Nam nhận được nhiều sự giúp đỡ của quốc tế hơn Liên Xô.
D. Việt Nam tiến hành đổi mới toàn diện, còn Liên Xô chỉ cải tổ một phần.

Câu 24. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc Việt Nam gia nhập các tổ chức kinh tế quốc tế và khu vực (ASEAN, APEC, WTO) là gì?
A. Tạo môi trường thuận lợi, thu hút đầu tư, mở rộng thị trường và nâng cao vị thế.
B. Nhận được nhiều nguồn viện trợ không hoàn lại để giải quyết các vấn đề xã hội.
C. Giúp Việt Nam giải quyết được tất cả các khó khăn, thách thức trong nước.
D. Chứng tỏ nền kinh tế Việt Nam đã phát triển vượt bậc so với các nước trên thế giới.

Câu 25. Bản chất của việc chuyển từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?
A. Vận dụng các quy luật kinh tế thị trường dưới sự quản lý của nhà nước để đạt mục tiêu XHCN.
B. Xóa bỏ hoàn toàn sự quản lý của nhà nước đối với nền kinh tế.
C. Cho phép nền kinh tế phát triển tự phát, không có định hướng.
D. Là bước đi tạm thời để sau này quay lại với mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 26. Thách thức “nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế” vẫn luôn được coi là một nguy cơ lớn vì
A. nếu không phát triển nhanh trong bối cảnh toàn cầu hóa, khoảng cách với các nước sẽ ngày càng xa.
B. kinh tế Việt Nam không có khả năng tăng trưởng trong dài hạn.
C. các nước khác luôn tìm cách kìm hãm sự phát triển của Việt Nam.
D. nguồn tài nguyên của Việt Nam đã cạn kiệt hoàn toàn.

Câu 27. Đâu là mối quan hệ biện chứng giữa Đổi mới và hội nhập quốc tế của Việt Nam?
A. Chỉ có Đổi mới thành công mới có thể hội nhập quốc tế.
B. Đổi mới là điều kiện để hội nhập, và hội nhập tạo động lực, nguồn lực cho đổi mới.
C. Hội nhập quốc tế là nguyên nhân duy nhất dẫn đến công cuộc Đổi mới.
D. Hai quá trình này diễn ra độc lập, không có sự liên quan đến nhau.

Câu 28. “Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân” trong đổi mới hệ thống chính trị có ý nghĩa cốt lõi là gì?
A. Tăng cường quản lý bằng pháp luật, đồng thời phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
B. Giảm bớt vai trò quản lý của nhà nước trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
C. Tập trung mọi quyền lực vào các cơ quan hành pháp.
D. Cho phép người dân tự do làm mọi việc mà không cần tuân theo pháp luật.

Câu 29. Việc Đảng ta nhấn mạnh phải “kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại” trong bối cảnh Đổi mới có nội hàm là gì?
A. Chỉ dựa vào sức mạnh thời đại để phát triển đất nước.
B. Chỉ phát huy sức mạnh dân tộc mà không cần quan tâm đến thế giới.
C. Kết hợp tối đa nguồn lực nội sinh với việc chủ động hội nhập để tranh thủ các yếu tố bên ngoài.
D. Sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại là hai yếu tố đối lập nhau.

Câu 30. Thắng lợi của công cuộc Đổi mới đã chứng tỏ điều gì về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Con đường đi lên chủ nghĩa xã hội là một con đường dễ dàng, thẳng tắp.
B. Mô hình chủ nghĩa xã hội ở các nước khác có thể áp dụng nguyên vẹn vào Việt Nam.
C. Con đường đi lên CNXH là phù hợp thực tiễn nhưng cần có sự vận dụng sáng tạo, không máy móc.
D. Việt Nam đã từ bỏ mục tiêu đi lên chủ nghĩa xã hội.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: