Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Kết Nối Tri Thức Bài 2 là tài liệu học tập quan trọng thuộc môn Lịch sử lớp 12 theo chương trình sách giáo khoa Kết nối tri thức với cuộc sống. Đề được biên soạn bởi cô Trần Thị Mai – giáo viên Lịch sử trường THPT Lê Quý Đôn (TP. Hồ Chí Minh) vào năm 2024, với mục đích giúp học sinh ôn luyện hiệu quả cho các kỳ kiểm tra định kỳ. Nội dung đề tập trung vào kiến thức bài “Trật tự thế giới trong Chiến tranh lạnh”, bao gồm các mốc thời gian, sự kiện chính và diễn biến căng thẳng giữa hai cực Xô – Mỹ. Bộ trắc nghiệm sử lớp 12 kết nối tri thức này là công cụ học tập trực quan, giúp học sinh làm quen với dạng đề trắc nghiệm hiện đại, từ đó nâng cao khả năng phân tích và tư duy logic.
Trắc nghiệm môn sử 12 trên nền tảng detracnghiem.edu.vn cho phép học sinh luyện tập trực tuyến không giới hạn, theo dõi tiến độ học tập cá nhân và nắm bắt kiến thức nhanh chóng thông qua hệ thống câu hỏi được sắp xếp từ cơ bản đến nâng cao. Mỗi câu hỏi đều có đáp án kèm lời giải chi tiết, giúp học sinh hiểu sâu bản chất của vấn đề lịch sử thay vì học thuộc lòng máy móc. Đây là lựa chọn lý tưởng cho những ai đang chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng sắp tới. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12 chính là bước đệm vững chắc cho hành trình chinh phục môn học.
Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Kết Nối Tri Thức Bài 2 Online Có Đáp Án
Câu 1. Thời điểm triệu tập Hội nghị cấp cao Ianta (tháng 2/1945) được quyết định bởi bối cảnh lịch sử nào?
A. Phe phát xít đang ở thời kỳ đỉnh cao về sức mạnh quân sự.
B. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh mẽ.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn cuối.
D. Các cường quốc Đồng minh bắt đầu xuất hiện mâu thuẫn sâu sắc.
Câu 2. Theo các thỏa thuận tại Hội nghị Ianta, khu vực nào sau đây thuộc phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc phương Tây?
A. Các quốc gia ở khu vực Đông Âu.
B. Toàn bộ bán đảo Triều Tiên.
C. Nước Cộng hòa Dân chủ Đức.
D. Các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á.
Câu 3. Sự tham gia của những nguyên thủ quốc gia nào tại Hội nghị Ianta phản ánh vai trò chủ chốt của các cường quốc?
A. Nhật Bản, Đức và Italia.
B. Liên Xô, Mĩ và Anh.
C. Pháp, Trung Quốc và Mĩ.
D. Liên Xô, Trung Quốc và Anh.
Câu 4. Một trong những hệ quả trực tiếp từ các quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) là gì?
A. Dẫn tới sự bùng nổ của một cuộc chiến tranh thế giới mới.
B. Giải quyết triệt để các vấn đề tranh chấp thuộc địa.
C. Hình thành một khuôn khổ trật tự thế giới mới.
D. Chấm dứt hoàn toàn mâu thuẫn giữa các nước tư bản.
Câu 5. Việc các cường quốc thống nhất tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít tại Hội nghị Ianta xuất phát từ yêu cầu nào?
A. Loại bỏ nguy cơ chiến tranh, thiết lập nền hòa bình.
B. Mong muốn mở rộng phạm vi ảnh hưởng ra toàn thế giới.
C. Tranh giành quyền lợi kinh tế tại các vùng lãnh thổ phe Trục.
D. Thể hiện sức mạnh quân sự vượt trội của phe Đồng minh.
Câu 6. Quyết định nào của Hội nghị Ianta không nhằm giải quyết các vấn đề liên quan đến phe Trục sau chiến tranh?
A. Phân chia các khu vực chiếm đóng và kiểm soát của Đồng minh.
B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
C. Thành lập Liên Hợp Quốc để duy trì hòa bình thế giới.
D. Thỏa thuận về việc Trung Hoa Dân quốc thu hồi Đài Loan.
Câu 7. Việc Liên Xô được chấp thuận kiểm soát vùng Đông Đức và Đông Âu phản ánh điều gì?
A. Sự thừa nhận vai trò và đóng góp của Liên Xô trong chiến tranh.
B. Âm mưu của Mĩ và Anh muốn kiềm chế ảnh hưởng của Liên Xô.
C. Thất bại trong chính sách ngoại giao của các nước phương Tây.
D. Nguyện vọng của nhân dân các quốc gia tại khu vực này.
Câu 8. Theo thỏa thuận tại Ianta, việc giải giáp quân đội Nhật Bản ở phía Bắc vĩ tuyến 38 của Triều Tiên được giao cho lực lượng nào?
A. Quân đội Anh.
B. Quân đội Liên Xô.
C. Quân đội Trung Hoa Dân quốc.
D. Quân đội Mĩ.
Câu 9. Sự phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc tại Hội nghị Ianta chủ yếu diễn ra ở những khu vực nào?
A. Châu Âu và châu Mĩ.
B. Châu Đại Dương và châu Âu.
C. Châu Phi và châu Á.
D. Châu Âu và châu Á.
Câu 10. Yếu tố cốt lõi dẫn đến những căng thẳng, bất đồng giữa các cường quốc tham dự Hội nghị Ianta là gì?
A. Mâu thuẫn về quyền lợi và phạm vi ảnh hưởng.
B. Sự khác biệt về hệ tư tưởng giữa các nhà lãnh đạo.
C. Tranh cãi về phương thức kết thúc nhanh chiến tranh.
D. Áp lực từ các thuộc địa đòi quyền độc lập dân tộc.
Câu 11. Nội dung nào sau đây không phải là một trong những mục tiêu chính tại Hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
B. Thành lập tổ chức quốc tế Liên Hợp Quốc.
C. Thành lập liên minh quân sự chống khối xã hội chủ nghĩa.
D. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn phe phát xít.
Câu 12. Sự kiện nào sau đây là một biểu hiện của trật tự hai cực Ianta trong lịch sử Việt Nam?
A. Việt Nam trở thành thành viên của Hội đồng tương trợ kinh tế.
B. Pháp tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
C. Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945.
D. Việt Nam thực hiện thắng lợi công cuộc đổi mới.
Câu 13. Sự hình thành trật tự thế giới hai cực Ianta đã khẳng định vị thế hàng đầu của hai quốc gia nào?
A. Anh và Pháp.
B. Trung Quốc và Anh.
C. Liên Xô và Pháp.
D. Liên Xô và Mĩ.
Câu 14. Việc Mĩ thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) vào năm 1949 nhằm mục tiêu chiến lược nào?
A. Tăng cường vai trò của Liên Hợp Quốc trong gìn giữ hòa bình.
B. Thúc đẩy quá trình nhất thể hóa kinh tế khu vực châu Âu.
C. Thiết lập liên minh quân sự chống Liên Xô và Đông Âu.
D. Hỗ trợ kinh tế cho các nước Tây Âu phục hồi sau chiến tranh.
Câu 15. Sự kiện nào được coi là dấu mốc đánh dấu sự tan rã của trật tự hai cực Ianta?
A. Cuộc khủng hoảng dầu mỏ bùng nổ trên phạm vi toàn thế giới.
B. Sự vươn lên của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.
C. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô.
D. Tổ chức Hiệp ước Vácsava tuyên bố chấm dứt hoạt động.
Câu 16. Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta?
A. Sự suy yếu về kinh tế – chính trị của Liên Xô và Mĩ.
B. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước Tây Âu.
C. Tác động của xu thế hợp tác khu vực trên thế giới.
D. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 17. Sự tan rã của trật tự hai cực Ianta đã tạo ra điều kiện khách quan nào cho tình hình thế giới?
A. Dẫn đến sự ra đời của một trật tự thế giới đơn cực.
B. Mở ra xu thế giải quyết tranh chấp bằng đối thoại.
C. Tạo điều kiện cho Liên Xô và Mĩ hợp tác kinh tế.
D. Chấm dứt hoàn toàn mọi xung đột quân sự và chiến tranh.
Câu 18. Việc Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là một động thái nhằm
A. đối trọng với sự ra đời và hoạt động của khối NATO.
B. cạnh tranh kinh tế với khối Thị trường chung châu Âu.
C. thể hiện tinh thần đoàn kết của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. thực thi các quyết định đã được thỏa thuận tại Hội nghị Ianta.
Câu 19. Nguyên tắc hoạt động quan trọng nhất của Liên Hợp Quốc, thể hiện sự chi phối của các cường quốc, là gì?
A. Tôn trọng bình đẳng chủ quyền giữa các nước thành viên.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Sự nhất trí của 5 Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ quốc gia nào.
Câu 20. Tình trạng chia cắt hai miền ở Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là một biểu hiện của
A. sự thỏa hiệp trực tiếp giữa Pháp và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. thất bại của Liên Xô trong việc bảo vệ quyền lợi cho đồng minh.
C. tác động và chi phối của cục diện hai cực, hai phe trên thế giới.
D. thắng lợi không trọn vẹn của nhân dân Việt Nam trong kháng chiến.
Câu 21. Đặc trưng cơ bản nhất của trật tự thế giới được hình thành sau năm 1945 là gì?
A. Vai trò trung tâm và quyền lực tuyệt đối của Liên Hợp Quốc.
B. Sự hợp tác toàn diện giữa các quốc gia để cùng phát triển.
C. Thế giới phân chia thành hai phe do hai siêu cường đối đầu.
D. Sự trỗi dậy mạnh mẽ và chi phối của các nước thế giới thứ ba.
Câu 22. Sự kiện “Bức tường Béc-lin” sụp đổ năm 1989 mang ý nghĩa biểu tượng cho
A. sự rạn nứt và đi đến tan rã của trật tự hai cực.
B. sự thắng lợi của phe xã hội chủ nghĩa tại châu Âu.
C. sự chấm dứt vai trò của Liên Xô tại Cộng hòa Dân chủ Đức.
D. sự kết thúc hoàn toàn của Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 23. Việc thành lập hai nhà nước riêng biệt trên lãnh thổ Đức vào năm 1949 là kết quả trực tiếp của
A. sự thất bại trong việc tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít.
B. sự đối đầu và mâu thuẫn sâu sắc giữa Liên Xô và Mĩ.
C. việc thi hành công bằng các điều khoản của Hội nghị Ianta.
D. nguyện vọng thống nhất của toàn thể nhân dân Đức.
Câu 24. Nội dung nào phản ánh đúng về bản chất của “Chiến tranh lạnh”?
A. Cuộc chiến tranh không có tiếng súng nhưng gây thiệt hại.
B. Sự xung đột quân sự trực tiếp giữa Liên Xô và Mĩ.
C. Sự đối đầu căng thẳng trên mọi lĩnh vực giữa hai phe.
D. Giai đoạn chạy đua vũ trang nhưng không có xung đột.
Câu 25. Chính sách đối ngoại nào của Mĩ đã chính thức khởi động cuộc Chiến tranh lạnh?
A. Việc thành lập khối quân sự NATO để chống lại Liên Xô.
B. Kế hoạch Mácsan nhằm viện trợ kinh tế cho Tây Âu.
C. Việc tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược tại Triều Tiên.
D. Học thuyết Truman với chiến lược “ngăn chặn”.
Câu 26. So với trật tự Vécxai – Oasinhtơn, trật tự hai cực Ianta có điểm khác biệt căn bản về
A. việc hình thành một tổ chức quốc tế để duy trì hòa bình.
B. sự tồn tại mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thuộc địa.
C. việc xác lập các khối quân sự đối đầu một cách gay gắt.
D. sự chi phối toàn diện và đối đầu của hai siêu cường.
Câu 27. Sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta đã tác động đến quan hệ quốc tế như thế nào?
A. Mở ra một thời kỳ ổn định tuyệt đối trên phạm vi toàn cầu.
B. Chấm dứt hoàn toàn các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo.
C. Giúp các quốc gia đang phát triển thoát khỏi đói nghèo.
D. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác và phát triển.
Câu 28. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thành lập Liên Hợp Quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. tạo ra một diễn đàn quốc tế để duy trì hòa bình.
B. trở thành công cụ để các nước lớn áp đặt lên nước nhỏ.
C. giải quyết triệt để tất cả các tranh chấp và xung đột.
D. thúc đẩy hợp tác kinh tế giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 29. Một trong những hạn chế lớn nhất trong hoạt động của Liên Hợp Quốc là
A. không có đủ nguồn lực tài chính để triển khai hoạt động.
B. cơ cấu tổ chức cồng kềnh, hoạt động kém hiệu quả.
C. hoạt động còn phụ thuộc và bị các cường quốc chi phối.
D. không nhận được sự ủng hộ của đa số các quốc gia.
Câu 30. Hệ quả lâu dài và nghiêm trọng nhất từ việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Triều Tiên là gì?
A. Cuộc chiến tranh Triều Tiên bùng nổ, lan rộng ra khu vực.
B. Sự chia cắt lâu dài và hình thành hai nhà nước đối lập.
C. Bán đảo Triều Tiên trở thành một căn cứ quân sự của Mĩ.
D. Nền kinh tế Triều Tiên bị tàn phá nặng nề.