Trắc Nghiệm Kinh Tế Pháp Luật 12 Kết Nối Tri Thức Bài 7 là bộ đề luyện tập môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 12, được xây dựng dựa theo sách giáo khoa Kết nối tri thức với cuộc sống. Đề do thầy Nguyễn Quốc Hùng – giáo viên Trường THPT Lương Thế Vinh, tỉnh Quảng Ninh biên soạn vào năm 2024, tập trung vào nội dung các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu. Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế và Pháp luật 12 kết nối tri thức được trình bày rõ ràng, phù hợp với nhiều đối tượng học sinh từ trung bình đến khá giỏi.
Trắc nghiệm môn Kinh tế và Pháp luật 12 tại detracnghiem.edu.vn cung cấp giao diện thân thiện, đáp án chính xác cùng phần giải thích cụ thể từng câu. Ngoài ra, hệ thống còn hỗ trợ đánh giá tiến độ học tập thông qua biểu đồ trực quan, giúp học sinh nhận biết điểm mạnh – điểm yếu để điều chỉnh chiến lược ôn tập. Đây là nguồn tài liệu học tập lý tưởng để chuẩn bị cho kỳ thi cuối kỳ và tốt nghiệp THPT. Trắc nghiệm môn học lớp 12.
Trắc Nghiệm Giáo Dục Kinh Tế Pháp Luật 12 – Kết Nối Tri Thức
Phần I: Giáo Dục Kinh Tế
Bài 7: Quản lí thu, chi trong gia đình
Câu 1. Hoạt động cốt lõi của việc quản lí thu, chi trong gia đình được hiểu là gì?
A. Cố gắng tối đa hóa các nguồn thu và giảm thiểu mọi khoản chi.
B. Kiểm soát nguồn thu và điều chỉnh chi tiêu để hoàn thành mục tiêu tài chính đã đề ra.
C. Lập ra danh sách các khoản cần chi và tìm nguồn tiền để đáp ứng.
D. Dành phần lớn thu nhập cho việc tiết kiệm và đầu tư sinh lời.
Câu 2. Theo sách giáo khoa, việc quản lí thu, chi trong gia đình trở nên cần thiết vì nó giúp:
A. Các thành viên có nhiều tiền hơn để chi tiêu cho sở thích cá nhân.
B. Gia đình luôn có khoản dự phòng để xử lý các vấn đề phát sinh.
C. So sánh mức sống của gia đình mình với các gia đình khác.
D. Cân đối tài chính, hình thành thói quen tốt và tạo nền tảng cho sự phát triển.
Câu 3. Bước đầu tiên và có vai trò định hướng trong việc xây dựng kế hoạch quản lí thu, chi là gì?
A. Liệt kê toàn bộ các khoản chi tiêu có thể phát sinh.
B. Thống nhất các nguồn thu nhập ổn định của cả gia đình.
C. Thảo luận và thống nhất các mục tiêu tài chính chung.
D. Tìm cách cắt giảm những khoản chi tiêu không cần thiết.
Câu 4. Mục tiêu tài chính như “chuẩn bị tiền để mua một chiếc ô tô trong 5 năm tới” thuộc loại mục tiêu nào?
A. Mục tiêu ngắn hạn.
B. Mục tiêu ưu tiên.
C. Mục tiêu dài hạn.
D. Mục tiêu cơ bản.
Câu 5. Các khoản thu nhập như lương, tiền công, lợi nhuận kinh doanh ổn định hàng tháng được xếp vào loại nào?
A. Thu nhập chủ động.
B. Thu nhập cố định.
C. Thu nhập thường xuyên.
D. Thu nhập chính.
Câu 6. Chi tiêu cho việc ăn uống, đi lại, học hành, sinh hoạt hàng ngày được gọi là các khoản chi nào?
A. Chi tiêu không thiết yếu.
B. Chi tiêu bắt buộc.
C. Chi tiêu định kỳ.
D. Chi tiêu thiết yếu.
Câu 7. Việc phân chia các khoản chi tiêu thành “thiết yếu” và “không thiết yếu” nhằm mục đích chính là gì?
A. Để xác định những khoản nào có thể vay mượn để chi trả.
B. Để biết được chính xác số tiền gia đình đã lãng phí.
C. Giúp dễ dàng nhận diện và ưu tiên cho các nhu cầu cơ bản.
D. Tạo cơ sở để yêu cầu các thành viên cắt giảm chi tiêu cá nhân.
Câu 8. Nguyên tắc quan trọng nhất khi thực hiện bước 5 “Thực hiện, theo dõi và điều chỉnh kế hoạch” là gì?
A. Tuyệt đối tuân thủ kế hoạch đã lập, không được thay đổi.
B. Chỉ điều chỉnh kế hoạch khi có thành viên yêu cầu.
C. Linh hoạt điều chỉnh khi có biến động lớn về thu, chi.
D. Thay đổi kế hoạch mỗi tháng để tạo sự mới mẻ.
Câu 9. Việc lập kế hoạch tài chính giúp các thành viên trong gia đình ứng phó hiệu quả với rủi ro vì:
A. Luôn có một khoản tiền mặt lớn cất giữ trong nhà.
B. Chủ động xây dựng quỹ dự phòng cho các tình huống bất ngờ.
C. Có thể dự đoán trước tất cả các rủi ro sẽ xảy ra.
D. Không còn phải đối mặt với bất kỳ khó khăn tài chính nào.
Câu 10. Thu nhập từ việc nhận thừa kế một mảnh đất được phân loại là:
A. Thu nhập thường xuyên.
B. Thu nhập không thường xuyên.
C. Thu nhập thụ động.
D. Thu nhập tài sản.
Câu 11. Hành vi nào sau đây thể hiện một thói quen chi tiêu tích cực?
A. Mua ngay một món đồ yêu thích khi vừa nhận lương.
B. Lên danh sách những thứ cần mua trước khi đi siêu thị.
C. Thường xuyên sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán các khoản chi nhỏ.
D. Luôn chọn mua các sản phẩm có thương hiệu đắt tiền nhất.
Câu 12. Vai trò của việc cân bằng thu – chi trong gia đình là:
A. Giúp chi tiêu không vượt quá thu nhập, tránh tình trạng nợ nần.
B. Đảm bảo mọi nhu cầu chi tiêu đều được đáp ứng ngay lập tức.
C. Giúp tối đa hóa số tiền tiết kiệm được trong thời gian ngắn nhất.
D. Giúp các thành viên cảm thấy thoải mái trong chi tiêu cá nhân.
Câu 13. Việc chi tiền cho một chuyến du lịch ngẫu hứng, không có trong kế hoạch được xem là:
A. Chi tiêu thiết yếu.
B. Chi tiêu đầu tư.
C. Chi tiêu không thiết yếu.
D. Chi tiêu cho tương lai.
Câu 14. Theo sách giáo khoa, mục tiêu của việc quản lí thu, chi là nhằm duy trì sự ổn định, tiết kiệm cho tương lai và:
A. Làm hài lòng mọi thành viên.
B. Tạo nền tảng cho một gia đình hạnh phúc, phát triển.
C. Chứng minh năng lực tài chính của gia đình.
D. Tích lũy được nhiều tài sản giá trị.
Câu 15. Bước nào trong quy trình quản lí thu, chi thể hiện rõ nhất sự đồng thuận và thấu hiểu giữa các thành viên?
A. Bước 1: Thảo luận để xác định mục tiêu tài chính.
B. Bước 2: Xác định các nguồn thu nhập trong gia đình.
C. Bước 4: Thống nhất tỉ lệ phân chia các khoản chi.
D. Bước 5: Thực hiện các khoản chi theo kế hoạch.
Câu 16. Gia đình chị H có tổng thu nhập 25 triệu/tháng. Sau khi liệt kê, họ thấy chi phí sinh hoạt thiết yếu là 15 triệu, chi phí cho giải trí là 4 triệu, tiết kiệm được 6 triệu. Việc quản lí thu, chi của gia đình chị H đã:
A. Mất cân đối nghiêm trọng.
B. Đạt được sự cân bằng hợp lí.
C. Chi tiêu quá nhiều cho giải trí.
D. Tiết kiệm chưa hiệu quả.
Câu 17. Anh K vừa được nhận một khoản tiền thưởng cuối năm. Theo kế hoạch quản lí thu chi, anh nên ưu tiên làm gì đầu tiên với khoản tiền này?
A. Mua ngay chiếc điện thoại mới mà anh đã thích từ lâu.
B. Dùng toàn bộ số tiền để đi du lịch cùng bạn bè.
C. Cân nhắc phân bổ cho các mục tiêu tài chính đã đặt ra.
D. Gửi toàn bộ vào ngân hàng với kì hạn dài nhất có thể.
Câu 18. Trong các cặp vợ chồng sau, cặp nào đang thực hiện tốt nhất việc quản lí thu, chi?
A. Vợ chồng anh M, thường xuyên thống nhất các mục tiêu tiết kiệm lớn.
B. Vợ chồng chị N, hàng tháng thảo luận để điều chỉnh chi tiêu cho phù hợp.
C. Vợ chồng anh P, có thu nhập cao và chi tiêu thoải mái không cần kế hoạch.
D. Vợ chồng chị Q, cả hai đều có quỹ riêng và độc lập về tài chính.
Câu 19. Bạn T hàng tháng dành 20% thu nhập để bỏ vào quỹ tiết kiệm. Việc làm của T thể hiện bước nào trong quản lí tài chính cá nhân (tương tự gia đình)?
A. Xác định mục tiêu.
B. Xác định nguồn thu.
C. Phân chia thu nhập theo tỉ lệ.
D. Thực hiện kế hoạch chi tiêu.
Câu 20. Gia đình bà V quyết định hoãn việc mua tivi mới để ưu tiên tiền cho con gái đóng học phí đại học. Quyết định này thể hiện việc:
A. Ưu tiên cho các khoản chi thiết yếu và quan trọng hơn.
B. Cắt giảm hoàn toàn các khoản chi không thiết yếu.
C. Gia đình đang gặp khó khăn nghiêm trọng về tài chính.
D. Thiếu kế hoạch tài chính dài hạn.
Câu 21. Cuối tháng, sau khi nhận lương, anh B luôn trích ra một khoản để tiết kiệm trước, sau đó mới chi tiêu phần còn lại. Thói quen này thể hiện điều gì?
A. Anh B là người có thu nhập không ổn định.
B. Anh B có ý thức ưu tiên cho mục tiêu tài chính.
C. Anh B không có nhu cầu chi tiêu cho cá nhân.
D. Anh B quản lí tài chính một cách cứng nhắc.
Câu 22. Vợ chồng anh A thống nhất mỗi tháng sẽ dành 60% thu nhập cho chi tiêu thiết yếu, 20% tiết kiệm để mua xe máy và 20% chi tiêu khác. Nhưng tháng này, con trai bị ốm phải nhập viện. Theo nguyên tắc quản lí thu chi, họ nên làm gì?
A. Giữ nguyên kế hoạch, vay tiền bạn bè để lo cho con.
B. Tạm dừng hoàn toàn việc tiết kiệm để dồn tiền chữa bệnh cho con.
C. Sử dụng quỹ tiết kiệm và linh hoạt điều chỉnh các khoản chi khác.
D. Yêu cầu bệnh viện cho nợ viện phí để không ảnh hưởng kế hoạch.
Câu 23. Gia đình Q có thu nhập rất thấp. Mặc dù vậy, vợ chồng chị Q vẫn thống nhất trích 20% thu nhập để tiết kiệm cho quỹ học vấn của con và cắt giảm tối đa chi tiêu cá nhân. Việc làm này cho thấy điều gì về quan điểm tài chính của họ?
A. Họ quản lí tài chính chưa hợp lí, không biết hưởng thụ.
B. Họ quá lo xa cho tương lai mà bỏ quên hiện tại.
C. Họ là những người chi tiêu thiếu tính toán và cảm tính.
D. Họ có ý thức rõ ràng về việc ưu tiên cho mục tiêu dài hạn.
Câu 24. Gia đình chị Lan đặt mục tiêu tiết kiệm 100 triệu trong 2 năm. Tuy nhiên, sau 1 năm họ chỉ tiết kiệm được 30 triệu. Nguyên nhân có thể do họ đã thất bại ở bước nào trong quy trình quản lí thu chi?
A. Bước 1: Đặt ra mục tiêu tài chính quá cao, không thực tế.
B. Bước 3: Không phân biệt được chi tiêu thiết yếu và không thiết yếu.
C. Bước 4: Thống nhất tỉ lệ phân chia nhưng không tuân thủ.
D. Cả A và C đều là những lí do hợp lí.
Câu 25. Em trai của bạn H vừa đi làm, có thu nhập tốt nhưng cuối tháng nào cũng hết tiền. Với kiến thức đã học, bạn sẽ khuyên H điều gì đầu tiên?
A. Tìm một công việc khác có thu nhập cao hơn nữa.
B. Nhờ bố mẹ hỗ trợ tài chính thêm mỗi tháng.
C. Bắt đầu bằng việc ghi chép lại mọi khoản thu chi để biết tiền đã đi đâu.
D. Cắt giảm ngay lập tức mọi hoạt động giải trí với bạn bè.
Câu 26. Hai gia đình cùng có thu nhập 30 triệu/tháng. Gia đình X dành 5 triệu để trả góp mua ô tô, còn gia đình Y dành 5 triệu để đầu tư cho con học thêm các môn năng khiếu. Đánh giá nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Gia đình X quản lí tài chính tốt hơn vì có tài sản lớn.
B. Gia đình Y lãng phí tiền bạc vào những việc không cần thiết.
C. Cả hai đều có kế hoạch, nhưng sự ưu tiên cho các mục tiêu là khác nhau.
D. Cả hai gia đình đều đang chi tiêu vượt quá khả năng tài chính.
Câu 27. “Muốn nâng cao chất lượng cuộc sống thì mỗi gia đình đều phải có kĩ năng quản lí thu, chi.” Nhận định này đúng hay sai? Vì sao?
A. Đúng, vì quản lí tốt giúp sử dụng hiệu quả nguồn lực để đáp ứng nhu cầu.
B. Đúng, vì chỉ khi quản lí chi tiêu tốt thì gia đình mới có thể mua sắm xa xỉ.
C. Sai, vì chất lượng sống phụ thuộc hoàn toàn vào mức thu nhập cao hay thấp.
D. Sai, vì chỉ những gia đình có thu nhập thấp mới cần quản lí chi tiêu.
Câu 28. Gia đình anh T có thói quen lập kế hoạch chi tiêu hàng tháng theo quy tắc 50/30/20. Gần đây, công ty anh T kinh doanh khó khăn, thu nhập giảm 30%. Để duy trì sự ổn định tài chính và tiếp tục các mục tiêu dài hạn, giải pháp nào sau đây là hợp lí và bền vững nhất?
A. Giữ nguyên mức chi tiêu, sử dụng hết khoản tiết kiệm để bù vào phần thu nhập giảm.
B. Giữ nguyên tỉ lệ 50/30/20 trên mức thu nhập mới, chấp nhận giảm chất lượng sống.
C. Điều chỉnh tỉ lệ, ưu tiên cắt giảm mạnh khoản “chi tiêu không thiết yếu” (30%) để giữ vững khoản tiết kiệm.
D. Tạm dừng hoàn toàn việc tiết kiệm, ưu tiên chi tiêu như cũ cho đến khi thu nhập hồi phục.
Câu 29. Chị M và anh N sắp kết hôn. Chị M cho rằng cả hai cần công khai thu nhập và lập một quỹ chung để chi tiêu và tiết kiệm. Anh N lại muốn “tiền ai nấy giữ, việc chung thì cùng góp”. Dựa trên bài học, để có một cuộc sống gia đình hạnh phúc và tài chính vững mạnh, họ nên làm gì?
A. Thống nhất theo ý anh N để mỗi người có sự tự do tài chính cá nhân.
B. Cần ngồi lại thảo luận, tìm ra một phương án kết hợp cả hai quan điểm một cách hợp lí.
C. Chị M nên thuyết phục anh N hoàn toàn theo ý mình vì đó là cách quản lí khoa học.
D. Tạm gác lại vấn đề tài chính để không ảnh hưởng đến tình cảm trước hôn nhân.
Câu 30. Một gia đình trẻ đặt mục tiêu mua nhà sau 10 năm và đã thực hiện kế hoạch tiết kiệm rất nghiêm ngặt. Tuy nhiên, họ gần như không có chi phí cho giải trí, du lịch hay phát triển bản thân. Cách quản lí này có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào nhất?
A. Sẽ không bao giờ mua được nhà vì lạm phát làm tiền mất giá.
B. Mất cân bằng giữa mục tiêu tài chính và chất lượng cuộc sống, tạo áp lực, căng thẳng.
C. Chắc chắn sẽ đạt được mục tiêu tài chính trước thời hạn dự kiến.
D. Dễ dẫn đến xung đột với các thành viên khác trong gia đình.