Trắc Nghiệm Kinh Tế Pháp Luật 12 Cánh Diều Bài 16 là nội dung chuyên sâu trong môn Giáo dục Kinh tế và Pháp Luật lớp 12 theo sách giáo khoa Cánh Diều. Đây là đề trắc nghiệm môn Kinh tế pháp luật 12 cánh diều biên soạn để phục vụ mục đích ôn luyện chuyên đề pháp luật liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ và quản lý tài sản trong nền kinh tế thị trường. Đề được sử dụng tại Trường THPT Chu Văn An – tỉnh Hà Nội, do thầy Nguyễn Văn Dũng, giáo viên bộ môn Giáo dục công dân biên soạn trong năm học 2024–2025. Nội dung đề xoay quanh khái niệm quyền sở hữu trí tuệ, các trường hợp được bảo hộ, trách nhiệm pháp lý liên quan đến vi phạm sở hữu trí tuệ và quản lý tài sản công – tư hiệu quả.
Trắc nghiệm môn Kinh tế pháp luật 12 trên hệ thống detracnghiem.edu.vn cung cấp cho học sinh trải nghiệm học tập toàn diện với giao diện thân thiện, hệ thống câu hỏi phân loại rõ theo mức độ nhận biết đến vận dụng. Mỗi câu hỏi đều kèm theo lời giải chi tiết, giúp học sinh không chỉ nhớ kiến thức mà còn hiểu cách vận dụng trong thực tế. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh củng cố kiến thức, nâng cao tư duy pháp lý và kinh tế – đặc biệt phù hợp với xu hướng trắc nghiệm ôn tập lớp 12.
Trắc Nghiệm Giáo Dục Kinh Tế Pháp Luật 12 – Cánh Diều
Phần II: Giáo Dục Pháp Luật
Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế
Câu 1 (Nhận biết): Theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982, vùng biển nào sau đây được xem là một bộ phận lãnh thổ của quốc gia ven biển?
A. Vùng đặc quyền kinh tế có chiều rộng 200 hải lí tính từ bờ biển.
B. Vùng tiếp giáp lãnh hải được quy định trong luật quốc tế chung.
C. Vùng biển quốc tế nằm ngoài phạm vi các vùng biển của quốc gia.
D. Vùng lãnh hải có chiều rộng không vượt quá 12 hải lí tính từ đó.
Câu 2 (Thông hiểu): Quyền “qua lại không gây hại” của tàu thuyền nước ngoài trong lãnh hải của quốc gia ven biển được hiểu là
A. được phép dừng lại và thả neo không cần lí do chính đáng nào cả.
B. được tự do tiến hành mọi hoạt động diễn tập quân sự trên biển.
C. được tiến hành các hoạt động nghiên cứu hoặc đo đạc hải dương.
D. phải đi lại liên tục, nhanh chóng và không làm phương hại an ninh.
Câu 3 (Vận dụng): Tàu quân sự nước X đang di chuyển trong lãnh hải Việt Nam thì bất ngờ dừng lại và tiến hành diễn tập bắn đạn thật. Hành động của tàu quân sự nước X đã vi phạm nguyên tắc nào sau đây của Luật Biển quốc tế?
A. Nguyên tắc tự do khai thác tài nguyên trong vùng biển của quốc gia.
B. Nguyên tắc bảo vệ môi trường biển và các hệ sinh thái biển đó.
C. Nguyên tắc về quyền qua lại không gây hại trong vùng lãnh hải quốc gia.
D. Nguyên tắc về hợp tác quốc tế trong việc chống cướp biển vũ trang.
Câu 4 (Nhận biết): Theo Công pháp quốc tế, bộ phận nào dưới đây không thuộc thành phần cấu thành lãnh thổ của một quốc gia?
A. Vùng lòng đất nằm ở phía dưới bề mặt của vùng đất và vùng nước.
B. Vùng đất bao gồm toàn bộ phần đất liền và các đảo, quần đảo.
C. Vùng trời là khoảng không gian bao trùm lên vùng đất, vùng nước.
D. Vùng không gian vũ trụ nằm bên ngoài khoảng không gian vùng trời.
Câu 5 (Thông hiểu): Việc một quốc gia áp dụng “chế độ tối huệ quốc” đối với công dân nước ngoài có ý nghĩa cơ bản là
A. dành cho họ những quyền ưu đãi đặc biệt hơn công dân bản xứ.
B. tạo ra sự đối xử bình đẳng, không phân biệt trong thương mại.
C. miễn trừ hoàn toàn mọi nghĩa vụ pháp lí cho họ trên lãnh thổ.
D. cho phép họ được miễn nộp mọi khoản thuế và các loại phí khác.
Câu 6 (Nhận biết): Theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982, vùng biển mà tại đó quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối như trên đất liền là
A. vùng nội thủy nằm phía bên trong của đường cơ sở ven bờ biển.
B. vùng lãnh hải có chiều rộng tối đa 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
C. vùng tiếp giáp lãnh hải có chiều rộng là 24 hải lí tính từ bờ biển.
D. vùng đặc quyền kinh tế có chiều rộng 200 hải lí theo luật định.
Câu 7 (Vận dụng): Một tàu cá nước ngoài bị lực lượng chức năng Việt Nam phát hiện đang đánh bắt hải sản tại vị trí cách đường cơ sở 150 hải lí. Hành vi này đã xâm phạm quyền chủ quyền của Việt Nam tại vùng biển nào?
A. Tại vùng lãnh hải.
B. Tại vùng nội thủy.
C. Tại vùng đặc quyền kinh tế.
D. Tại vùng tiếp giáp lãnh hải.
Câu 8 (Thông hiểu): Mục đích chính của việc thiết lập vùng tiếp giáp lãnh hải là để quốc gia ven biển
A. thực hiện chủ quyền đầy đủ và toàn vẹn đối với vùng biển đó.
B. ngăn ngừa và trừng trị các vi phạm về hải quan, thuế, y tế.
C. khai thác độc quyền mọi nguồn tài nguyên sinh vật và khoáng sản.
D. tạo ra một vùng đệm an toàn tuyệt đối cho lãnh thổ đất liền.
Câu 9 (Nhận biết): Theo quy định, dân cư của một quốc gia thường bao gồm những thành phần nào?
A. Chỉ bao gồm những người có quốc tịch của quốc gia sở tại đó.
B. Chỉ bao gồm người nước ngoài đang làm việc và sinh sống.
C. Gồm công dân, người nước ngoài và cả người không quốc tịch.
D. Gồm công dân mang quốc tịch và khách du lịch quốc tế đến.
Câu 10 (Vận dụng cao): Tàu hàng của nước Y khi đi qua vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam đã cố tình vứt bỏ nhiều thùng chứa chất thải độc hại xuống biển. Hành vi này đã vi phạm quyền tài phán nào của Việt Nam tại vùng biển này?
A. Quyền tài phán đối với việc xây dựng các đảo nhân tạo, công trình.
B. Quyền tài phán về việc bảo vệ và gìn giữ môi trường biển trong vùng.
C. Quyền tài phán trong việc trừng trị các hành vi vi phạm về nhập cư.
D. Quyền tài phán về việc ngăn chặn các hành vi buôn bán trái phép.
Câu 11 (Nhận biết): Ranh giới phân định lãnh thổ trên đất liền của quốc gia này với quốc gia khác được gọi là
A. đường phân định vùng trời.
B. đường cơ sở của quốc gia.
C. đường biên giới trên biển.
D. đường biên giới trên bộ.
Câu 12 (Thông hiểu): So với vùng đặc quyền kinh tế, quyền của quốc gia ven biển tại thềm lục địa có điểm khác biệt cơ bản là
A. chỉ giới hạn trong việc khai thác các loài sinh vật di cư xa.
B. chỉ tập trung vào việc khai thác tài nguyên ở đáy biển và lòng đất.
C. không bao gồm quyền xây dựng các đảo nhân tạo, công trình.
D. được phép tiến hành mọi hoạt động quân sự không giới hạn.
Câu 13 (Vận dụng): Ông A là công dân nước ngoài, khi đến Việt Nam du lịch đã bị mất hộ chiếu. Theo quy định, ông A cần liên hệ cơ quan nào để được hỗ trợ giải quyết vấn đề của mình?
A. Cơ quan quản lí xuất nhập cảnh của Bộ Công an Việt Nam hiện hành.
B. Cơ quan đại diện ngoại giao hoặc lãnh sự của nước ông A tại đây.
C. Cơ quan công an phường nơi ông A đang tạm trú để xin cấp lại.
D. Bất kỳ một cơ quan nhà nước nào của Việt Nam mà ông A biết đến.
Câu 14 (Nhận biết): Chiều rộng tối đa của vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia ven biển là bao nhiêu hải lí tính từ đường cơ sở?
A. 12 hải lí.
B. 24 hải lí.
C. 200 hải lí.
D. 350 hải lí.
Câu 15 (Thông hiểu): Tại sao pháp luật quốc tế quy định các quốc gia ven biển có quyền đối với vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa?
A. Để hạn chế quyền tự do hàng hải của các quốc gia khác trên biển.
B. Để mở rộng lãnh thổ quốc gia ra các vùng biển và đại dương lớn.
C. Để công nhận và bảo vệ lợi ích kinh tế chính đáng của quốc gia.
D. Để trao toàn bộ quyền kiểm soát các tuyến hàng hải quốc tế đó.
Câu 16 (Vận dụng cao): Việt Nam và Trung Quốc đã ký kết Hiệp định phân định Vịnh Bắc Bộ. Việc ký kết này thể hiện sự tuân thủ nguyên tắc nào của công pháp quốc tế trong việc xác định biên giới?
A. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp thông qua thương lượng, hòa bình.
B. Nguyên tắc sử dụng vũ lực để áp đặt ý chí lên quốc gia láng giềng.
C. Nguyên tắc đơn phương tuyên bố chủ quyền đối với toàn bộ vùng vịnh.
D. Nguyên tắc phớt lờ các quy định của luật pháp quốc tế về biển.
Câu 17 (Nhận biết): Đường ranh giới phía ngoài của lãnh hải đồng thời là
A. đường phân định thềm lục địa.
B. đường biên giới quốc gia trên biển.
C. đường cơ sở của quốc gia ven biển.
D. đường phân định vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 18 (Thông hiểu): Chủ quyền của quốc gia ven biển trong vùng nội thủy có tính chất như thế nào?
A. Tương đối và bị giới hạn bởi quyền qua lại của tàu thuyền.
B. Tương đương với quyền chủ quyền tại vùng đặc quyền kinh tế.
C. Tuyệt đối và hoàn toàn, tương tự như trên lãnh thổ đất liền.
D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự cho phép của các nước láng giềng.
Câu 19 (Nhận biết): Vùng biển nằm tiếp liền và ở phía ngoài lãnh hải, có chiều rộng 12 hải lí được gọi là
A. vùng nội thủy.
B. thềm lục địa.
C. vùng tiếp giáp lãnh hải.
D. vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 20 (Thông hiểu): Sự khác biệt cơ bản giữa “chủ quyền” và “quyền chủ quyền” của quốc gia ven biển là
A. chủ quyền có phạm vi rộng hơn nhiều so với quyền chủ quyền.
B. quyền chủ quyền có tính chất tuyệt đối hơn so với chủ quyền.
C. chủ quyền là tuyệt đối, quyền chủ quyền chỉ giới hạn ở kinh tế.
D. quyền chủ quyền chỉ áp dụng cho công dân của quốc gia ven biển.
Câu 21 (Vận dụng): Một nhóm người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam bằng hộ chiếu du lịch nhưng sau đó lại ở lại lao động trái phép. Hành vi của nhóm người này đã vi phạm quy định nào của pháp luật Việt Nam?
A. Quy định về việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
B. Quy định về việc đăng ký tạm trú, tạm vắng với cơ quan công an.
C. Quy định về việc xuất cảnh, nhập cảnh và cư trú của người nước ngoài.
D. Quy định về việc tuân thủ các quy tắc an toàn giao thông đường bộ.
Câu 22 (Nhận biết): Chế độ pháp lí áp dụng riêng cho các viên chức của cơ quan đại diện ngoại giao được gọi là
A. chế độ tối huệ quốc.
B. chế độ đối xử đặc biệt.
C. chế độ đối xử quốc gia.
D. chế độ đối xử công bằng.
Câu 23 (Thông hiểu): Tại sao việc xác định rõ ràng đường biên giới quốc gia lại có ý nghĩa vô cùng quan trọng?
A. Để khẳng định chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và bảo vệ an ninh.
B. Để ngăn cản hoàn toàn mọi hoạt động giao lưu, qua lại biên giới.
C. Để giúp các quốc gia có thể mở rộng lãnh thổ của mình một cách dễ.
D. Để đơn giản hóa các thủ tục hành chính khi đi qua các cửa khẩu.
Câu 24 (Vận dụng cao): Giả sử một quốc gia đơn phương tuyên bố vùng đặc quyền kinh tế của mình rộng 250 hải lí tính từ đường cơ sở. Tuyên bố này có phù hợp với Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 không?
A. Hoàn toàn phù hợp vì đây là quyền tự quyết của mỗi một quốc gia.
B. Không phù hợp vì đã vượt quá giới hạn tối đa 200 hải lí cho phép.
C. Hoàn toàn phù hợp nếu quốc gia đó có tiềm lực kinh tế và quân sự.
D. Không phù hợp vì vùng này chỉ được phép rộng tối đa 100 hải lí.
Câu 25 (Nhận biết): Quyền của quốc gia ven biển đối với thềm lục địa mang tính chất đặc quyền, có nghĩa là
A. mọi quốc gia khác đều có thể cùng khai thác nếu được cho phép.
B. nếu quốc gia đó không khai thác thì nước khác có quyền khai thác.
C. quốc gia đó phải chia sẻ tài nguyên với các nước không có biển.
D. nếu không khai thác, không ai có quyền làm vậy nếu không có sự đồng ý.
Câu 26 (Thông hiểu): Theo pháp luật quốc tế, hành vi nào của tàu thuyền nước ngoài khi đi qua lãnh hải bị xem là “không gây hại”?
A. Hoạt động tuyên truyền nhằm làm ảnh hưởng đến an ninh quốc gia.
B. Hành trình di chuyển liên tục, nhanh chóng qua vùng biển lãnh hải.
C. Hoạt động khai thác, đánh bắt các nguồn tài nguyên hải sản.
D. Hoạt động gây ô nhiễm môi trường biển một cách cố ý và nghiêm trọng.
Câu 27 (Nhận biết): Ranh giới để tính chiều rộng các vùng biển như lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế được xác định từ
A. đường bờ biển ở mức nước triều cao nhất trong năm của quốc gia.
B. đường trung tuyến được vẽ tùy ý trên bản đồ của quốc gia đó.
C. đường cơ sở do quốc gia ven biển vạch ra theo luật quốc tế.
D. đường thẳng nối liền các điểm xa nhất của quần đảo xa bờ.
Câu 28 (Vận dụng): Một tàu nghiên cứu khoa học của nước A muốn tiến hành khảo sát địa chất trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam. Để hoạt động này hợp pháp, tàu nghiên cứu của nước A cần phải có điều kiện gì?
A. Có sự bảo vệ của tàu quân sự nước A đi theo để đảm bảo an ninh.
B. Có sự cho phép của các cơ quan có thẩm quyền của nước Việt Nam.
C. Cam kết chia sẻ một phần kết quả nghiên cứu cho nước Việt Nam.
D. Chỉ cần thông báo trước cho lực lượng tuần duyên của Việt Nam.
Câu 29 (Thông hiểu): Việc công pháp quốc tế công nhận quyền và nghĩa vụ của các quốc gia trên biển có mục đích cuối cùng là
A. tạo một trật tự pháp lí, thúc đẩy hợp tác và duy trì hòa bình.
B. hạn chế sự phát triển kinh tế biển của các quốc gia đang phát triển.
C. gia tăng các tranh chấp, xung đột về tài nguyên và lãnh thổ biển.
D. hợp pháp hóa việc sử dụng vũ lực để giải quyết tranh chấp biển.
Câu 30 (Vận dụng cao): Cảnh sát biển Việt Nam yêu cầu một tàu nước ngoài đang có hành vi buôn lậu trong vùng tiếp giáp lãnh hải phải dừng lại để kiểm tra. Yêu cầu này của Cảnh sát biển Việt Nam là
A. không hợp pháp vì đã can thiệp vào quyền tự do hàng hải của tàu.
B. hoàn toàn hợp pháp vì nằm trong quyền kiểm soát của quốc gia ven biển.
C. không hợp pháp vì vùng tiếp giáp không thuộc chủ quyền của quốc gia.
D. chỉ hợp pháp khi có sự đồng ý trước của thuyền trưởng con tàu đó.