Trắc Nghiệm Kinh Tế Pháp Luật 12 Kết Nối Tri Thức Bài 3 là bộ câu hỏi trắc nghiệm thuộc môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 12, bám sát nội dung bài học trong sách giáo khoa Kết nối tri thức với cuộc sống. Bộ đề được biên soạn bởi cô Lê Thị Minh Nguyệt – giáo viên Trường THPT Trần Phú, Đà Nẵng vào năm 2024, nhằm giúp học sinh rèn luyện và ôn tập kiến thức về hệ thống pháp luật Việt Nam và mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức. Bộ câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế và Pháp luật lớp 12 kết nối tri thức được thiết kế theo hướng phát triển năng lực, từ mức độ nhận biết đến vận dụng cao.
Trắc nghiệm môn Kinh tế và Pháp luật 12 trên nền tảng detracnghiem.edu.vn cho phép học sinh luyện đề trực tuyến hiệu quả với hệ thống đáp án rõ ràng và lời giải chi tiết, hỗ trợ người học nắm vững bản chất nội dung. Ngoài ra, nền tảng còn giúp theo dõi tiến độ học tập và cải thiện kỹ năng làm bài qua thống kê cá nhân. Đây là giải pháp tối ưu để chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ và tốt nghiệp THPT. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12.
Trắc Nghiệm Giáo Dục Kinh Tế Pháp Luật 12 – Kết Nối Tri Thức
Phần I: Giáo Dục Kinh Tế
Bài 3: Bảo hiểm
Câu 1. Theo sách giáo khoa, hoạt động mà theo đó bên mua bảo hiểm đóng phí cho tổ chức bảo hiểm để được bồi thường khi xảy ra sự kiện bảo hiểm được gọi là gì?
A. Tín dụng thương mại.
B. Đầu tư tài chính.
C. Bảo hiểm.
D. Tiết kiệm dự phòng.
Câu 2. Đâu là loại hình bảo hiểm có mục đích chính là chăm sóc sức khoẻ cho người tham gia, không vì mục đích lợi nhuận, do Nhà nước tổ chức thực hiện?
A. Bảo hiểm y tế.
B. Bảo hiểm xã hội.
C. Bảo hiểm nhân thọ.
D. Bảo hiểm tai nạn.
Câu 3. Theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014, loại hình bảo hiểm xã hội nào được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng để người dân tham gia nhằm hưởng chế độ hưu trí và tử tuất?
A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc.
B. Bảo hiểm xã hội tự nguyện.
C. Bảo hiểm hưu trí bổ sung.
D. Bảo hiểm thất nghiệp.
Câu 4. Trong hoạt động bảo hiểm, khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho tổ chức bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng được gọi là gì?
A. Tiền bồi thường.
B. Tiền chi trả.
C. Vốn điều lệ.
D. Phí bảo hiểm.
Câu 5. Vai trò của bảo hiểm đối với cá nhân và gia đình là gì?
A. Giúp khắc phục khó khăn tài chính, ổn định cuộc sống khi gặp rủi ro.
B. Luôn đảm bảo tạo ra lợi nhuận cao hơn so với số tiền đã đóng.
C. Loại bỏ hoàn toàn mọi rủi ro có thể xảy ra trong cuộc sống.
D. Chỉ chi trả cho các chi phí liên quan đến đầu tư, kinh doanh.
Câu 6. Bảo hiểm thất nghiệp không bao gồm vai trò nào sau đây?
A. Hỗ trợ người lao động học nghề để chuyển đổi việc làm.
B. Bù đắp một phần thu nhập bị mất khi người lao động mất việc.
C. Chi trả toàn bộ chi phí khám chữa bệnh khi người lao động ốm đau.
D. Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm cho người lao động.
Câu 7. Đối tượng nào sau đây thuộc loại hình bảo hiểm tai nạn?
A. Toàn bộ tài sản của doanh nghiệp như nhà, xưởng, máy móc.
B. Trách nhiệm bồi thường của chủ doanh nghiệp khi sản phẩm có lỗi.
C. Trách nhiệm của chủ xe cơ giới đối với người bị tai nạn.
D. Thiệt hại về sức khỏe, thân thể, tính mạng con người do tai nạn.
Câu 8. Đâu là một vai trò quan trọng của bảo hiểm đối với nền kinh tế – xã hội?
A. Huy động nguồn vốn nhàn rỗi để đầu tư, góp phần phát triển kinh tế.
B. Thay thế hoàn toàn hệ thống an sinh xã hội do nhà nước cung cấp.
C. Xóa bỏ hoàn toàn sự chênh lệch giàu nghèo trong xã hội.
D. Đảm bảo mọi doanh nghiệp tham gia đều có lợi nhuận.
Câu 9. Loại hình bảo hiểm nào có mục đích chính là bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động?
A. Bảo hiểm y tế.
B. Bảo hiểm xã hội.
C. Bảo hiểm tài sản.
D. Bảo hiểm cháy, nổ.
Câu 10. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp bảo hiểm, chấp nhận rủi ro trên cơ sở thu phí bảo hiểm để kiếm lợi nhuận, thuộc nhóm nào?
A. Bảo hiểm nhân đạo.
B. Bảo hiểm công ích.
C. Bảo hiểm thương mại.
D. Bảo hiểm xã hội.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng nhất sự cần thiết của bảo hiểm?
A. Bảo hiểm chỉ cần thiết đối với các doanh nghiệp lớn, có rủi ro cao.
B. Bảo hiểm chỉ cần thiết đối với người có thu nhập thấp và không ổn định.
C. Bảo hiểm là một nhu cầu thiết yếu đối với người già, người về hưu.
D. Bảo hiểm cần thiết để san sẻ rủi ro, ổn định cuộc sống và sản xuất.
Câu 12. Bảo hiểm giúp doanh nghiệp thực hiện vai trò nào dưới đây?
A. Đảm bảo hoạt động kinh doanh luôn có lãi và không bị thua lỗ.
B. Góp phần ổn định tài chính, khắc phục sự cố trong quá trình kinh doanh.
C. Thay thế hoàn toàn việc quản trị rủi ro của bản thân doanh nghiệp.
D. Loại bỏ mọi cạnh tranh không lành mạnh trên thị trường.
Câu 13. Theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP, bảo hiểm nào là loại hình bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng?
A. Bảo hiểm con người.
B. Bảo hiểm cháy, nổ.
C. Bảo hiểm nông nghiệp.
D. Bảo hiểm thất nghiệp.
Câu 14. Việc một người tự nguyện tham gia bảo hiểm nhân thọ để dự phòng cho tương lai thể hiện vai trò nào của bảo hiểm?
A. Thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế.
B. Huy động vốn cho ngân sách nhà nước.
C. Góp phần hình thành thói quen tiết kiệm có kế hoạch.
D. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp trong xã hội.
Câu 15. Sự kiện khách quan do các bên thoả thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì tổ chức bảo hiểm phải trả tiền bồi thường được gọi là gì?
A. Sự kiện bảo hiểm.
B. Rủi ro đạo đức.
C. Hợp đồng bảo hiểm.
D. Lợi ích được bảo hiểm.
Câu 16. Doanh nghiệp Y chuyên sản xuất quần áo. Giám đốc doanh nghiệp quyết định tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động, đồng thời mua bảo hiểm cháy, nổ cho nhà xưởng. Hành động này thể hiện doanh nghiệp Y đang thực hiện điều gì?
A. Chỉ tuân thủ pháp luật về lao động.
B. Chỉ quan tâm đến quyền lợi người lao động.
C. Chỉ bảo vệ tài sản của doanh nghiệp.
D. Kết hợp tuân thủ pháp luật và chủ động phòng ngừa rủi ro.
Câu 17. Anh H là lao động tự do. Lo ngại rủi ro tai nạn khi làm việc, anh đã mua bảo hiểm tai nạn cho mình. Anh H còn tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. Việc làm của anh H cho thấy điều gì?
A. Anh H không tin tưởng vào hệ thống an sinh của nhà nước.
B. Anh H chủ động thực hiện trách nhiệm bảo vệ bản thân và có kế hoạch cho tương lai.
C. Anh H chỉ tham gia các loại hình bảo hiểm bắt buộc theo quy định pháp luật.
D. Anh H lãng phí tiền bạc vì tham gia quá nhiều loại hình bảo hiểm không cần thiết.
Câu 18. Công ty A yêu cầu người lao động có hợp đồng 12 tháng phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Một số công nhân cho rằng đây là quyền tự nguyện, công ty không được ép buộc. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Công ty A làm đúng vì đây là quy định bắt buộc của pháp luật.
B. Người lao động đúng vì mọi loại hình bảo hiểm đều là tự nguyện.
C. Cả hai bên đều sai vì cần có sự thoả thuận riêng của từng người.
D. Công ty A chỉ cần đóng bảo hiểm y tế là đủ cho người lao động.
Câu 19. Ông T là chủ doanh nghiệp có 80 công nhân, tất cả đều ký hợp đồng lao động trên 6 tháng. Tuy nhiên, ông T không đóng bảo hiểm xã hội cho họ. Hành vi của ông T vi phạm loại hình bảo hiểm nào?
A. Bảo hiểm xã hội tự nguyện.
B. Bảo hiểm thương mại.
C. Bảo hiểm xã hội bắt buộc.
D. Bảo hiểm thất nghiệp tự nguyện.
Câu 20. Chị K làm việc tại công ty X, được công ty đóng bảo hiểm y tế đầy đủ. Khi đi khám bệnh, chị được quỹ bảo hiểm y tế chi trả 80% chi phí. Điều này thể hiện vai trò nào của bảo hiểm y tế?
A. Hoạt động kinh doanh sinh lợi nhuận của các công ty bảo hiểm.
B. Giúp giảm gánh nặng tài chính cho người dân khi ốm đau, bệnh tật.
C. Chỉ hỗ trợ cho người lao động trong các doanh nghiệp nhà nước.
D. Bù đắp hoàn toàn 100% thu nhập bị mất khi người lao động nghỉ ốm.
Câu 21. Gia đình chị M có hoàn cảnh khó khăn. Con chị không may bị ốm nặng. Nhờ có thẻ bảo hiểm y tế cho hộ nghèo do nhà nước cấp, chi phí điều trị của con chị đã giảm đi rất nhiều. Tình huống trên thể hiện điều gì?
A. Mọi chi phí khám chữa bệnh đều được miễn phí hoàn toàn.
B. Bảo hiểm chỉ có giá trị đối với người trong độ tuổi lao động.
C. Chỉ có hộ nghèo mới được cấp thẻ bảo hiểm y tế.
D. Tính nhân đạo và vai trò an sinh xã hội của chính sách BHYT.
Câu 22. Anh H làm việc tại công ty A, tham gia đầy đủ các loại bảo hiểm bắt buộc. Ngoài ra, anh tự mua thêm bảo hiểm con người của công ty bảo hiểm Z. Nhận định nào sau đây đúng nhất về quyền lợi của anh H?
A. Anh H sẽ được hưởng các quyền lợi theo quy định pháp luật và thỏa thuận hợp đồng.
B. Khi rủi ro xảy ra, anh H chỉ được chọn nhận bồi thường từ một nguồn duy nhất.
C. Công ty A có trách nhiệm chi trả toàn bộ phí bảo hiểm cho công ty Z.
D. Hợp đồng bảo hiểm với công ty Z là không hợp lệ vì anh H đã có bảo hiểm bắt buộc.
Câu 23. Khi tham gia bảo hiểm xã hội, người lao động được đảm bảo thu nhập ổn định khi về già. Nhận định này đúng hay sai và nói về vai trò nào của bảo hiểm?
A. Sai, vì bảo hiểm xã hội không liên quan đến thu nhập khi về già.
B. Đúng, đây là chính sách mục tiêu kinh tế do Nhà nước tổ chức thực hiện.
C. Đúng, đây là một trong các vai trò của bảo hiểm xã hội (hưởng lương hưu).
D. Sai, vì việc đảm bảo thu nhập khi về già chỉ là mục tiêu của bảo hiểm y tế.
Câu 24. Công ty sản xuất X không lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy đạt chuẩn và cũng không mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc. Khi có hỏa hoạn xảy ra gây thiệt hại lớn, công ty này phải đối mặt với hậu quả pháp lý nào?
A. Vẫn được bồi thường một phần vì là rủi ro bất khả kháng.
B. Bị xử phạt vi phạm hành chính và phải tự chịu toàn bộ thiệt hại.
C. Chỉ bị nhắc nhở, yêu cầu khắc phục hệ thống phòng cháy chữa cháy.
D. Chỉ bị xử phạt hành chính về vi phạm phòng cháy, không phải chịu thiệt hại.
Câu 25. Nhận định “Bảo hiểm tài sản giúp doanh nghiệp khắc phục những thiệt hại về tài sản và ổn định sản xuất kinh doanh” là đúng hay sai? Vì sao?
A. Sai, vì bảo hiểm tài sản chỉ có tác dụng bồi thường, không giúp ổn định sản xuất.
B. Sai, vì việc ổn định sản xuất kinh doanh hoàn toàn phụ thuộc vào năng lực quản lý.
C. Đúng, vì việc được bồi thường thiệt hại là cơ sở tài chính quan trọng để phục hồi.
D. Đúng, nhưng chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có quy mô lớn.
Câu 26. Bạn của H cho rằng: “Chỉ người già, người hay ốm đau mới cần mua bảo hiểm. Mình còn trẻ khỏe thì không cần thiết, lãng phí tiền”. Dựa vào kiến thức đã học, em sẽ giải thích cho bạn như thế nào?
A. Đồng ý với bạn vì bảo hiểm chủ yếu dành cho người có rủi ro cao.
B. Bạn nói sai vì tham gia bảo hiểm là quy định bắt buộc với mọi công dân.
C. Bạn nói chưa đúng vì bảo hiểm thương mại mang tính kinh doanh, không có lợi.
D. Bạn nói chưa đúng vì rủi ro có thể xảy ra bất ngờ với bất kỳ ai, ở mọi lứa tuổi.
Câu 27. Một doanh nghiệp chỉ đóng bảo hiểm y tế cho công nhân mà không đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thất nghiệp. Theo em, doanh nghiệp này đã tuân thủ đúng và đủ các quy định về bảo hiểm bắt buộc chưa?
A. Tuân thủ chưa đầy đủ, đã vi phạm quy định của pháp luật về BHXH và BHTN.
B. Đã tuân thủ đủ vì bảo hiểm y tế là loại hình quan trọng nhất.
C. Tuân thủ chưa đầy đủ nhưng không bị coi là vi phạm pháp luật.
D. Đã tuân thủ đúng vì doanh nghiệp có quyền lựa chọn loại hình bảo hiểm.
Câu 28. Việc các công ty bảo hiểm sử dụng nguồn phí thu được để đầu tư vào trái phiếu chính phủ, cổ phiếu của các doanh nghiệp lớn có tác động như thế nào đến nền kinh tế?
A. Chỉ làm tăng lợi nhuận cho công ty bảo hiểm mà không có tác động khác.
B. Tạo ra một kênh huy động vốn quan trọng, thúc đẩy thị trường vốn và sự phát triển kinh tế.
C. Gây ra sự bất ổn cho thị trường tài chính vì nguồn vốn này không ổn định.
D. Làm giảm nguồn thu ngân sách nhà nước do các khoản đầu tư được ưu đãi thuế.
Câu 29. Doanh nghiệp V chuyên xuất khẩu thủy sản. Để giảm chi phí, doanh nghiệp đã không xử lý nước thải đạt chuẩn và không tham gia các loại hình bảo hiểm trách nhiệm môi trường. Việc này có thể dẫn đến rủi ro nào lớn nhất về mặt pháp lý và thương hiệu?
A. Bị khách hàng trong nước tẩy chay nhưng không ảnh hưởng đến xuất khẩu.
B. Gây mất đoàn kết nội bộ nhưng vẫn đảm bảo lợi nhuận kinh doanh.
C. Chỉ bị xử phạt vi phạm hành chính một lần duy nhất về môi trường.
D. Vừa bị xử phạt nặng, vừa có nguy cơ bị đối tác quốc tế từ chối hợp tác, mất uy tín.
Câu 30. Có quan điểm cho rằng: “Việc phát triển mạnh mẽ thị trường bảo hiểm thương mại có thể làm giảm vai trò của hệ thống bảo hiểm xã hội do Nhà nước cung cấp”. Nhận định này thể hiện một góc nhìn như thế nào?
A. Hoàn toàn sai, vì hai hệ thống này hoạt động độc lập và không liên quan.
B. Thể hiện một góc nhìn phiến diện, vì bảo hiểm thương mại mang tính bổ trợ, không thay thế được vai trò trụ cột của BHXH.
C. Hoàn toàn đúng, vì bảo hiểm thương mại có dịch vụ tốt hơn và sẽ dần thay thế BHXH.
D. Đúng một phần, vì Nhà nước nên dần chuyển giao toàn bộ chức năng bảo hiểm cho tư nhân.