Trắc Nghiệm Kinh Tế Pháp Luật 12 Cánh Diều Bài 11 là phần kiến thức nâng cao trong chương trình Giáo dục Kinh tế và Pháp Luật lớp 12 theo sách giáo khoa Cánh Diều, giúp học sinh hiểu rõ mối quan hệ giữa công dân và pháp luật trong các lĩnh vực của đời sống xã hội. Đây là đề trắc nghiệm môn Kinh tế pháp luật 12 cánh diều được biên soạn phục vụ kiểm tra cuối chương trình học kỳ II tại Trường THPT Lý Tự Trọng – tỉnh Quảng Bình, do cô Đào Thị Phương Lan, giáo viên phụ trách môn Giáo dục công dân, xây dựng vào năm học 2024–2025. Đề tập trung vào các nội dung như ý thức pháp luật, hành vi hợp pháp và trái pháp luật, từ đó rèn luyện kỹ năng đánh giá và xử lý tình huống pháp lý trong thực tế.
Trắc nghiệm môn Kinh tế pháp luật 12 tại detracnghiem.edu.vn mang đến trải nghiệm học tập tiện ích với kho câu hỏi được cập nhật liên tục, chia theo mức độ và chủ đề cụ thể. Học sinh có thể luyện tập mọi lúc mọi nơi, đối chiếu đáp án, hiểu bản chất kiến thức qua phần giải thích chi tiết. Đây là công cụ hỗ trợ đắc lực trong quá trình ôn luyện và chuẩn bị thi, đặc biệt phù hợp với xu hướng học tập theo hình thức trắc nghiệm ôn tập lớp 12.
Trắc Nghiệm Giáo Dục Kinh Tế Pháp Luật 12 – Cánh Diều
Phần II: Giáo Dục Pháp Luật
Bài 11: Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân
Câu 1 (Nhận biết): Theo nội dung sách giáo khoa, pháp luật nước ta quy định cấp học nào là giáo dục bắt buộc đối với mọi công dân?
A. Cấp giáo dục mầm non.
B. Cấp giáo dục trung học.
C. Cấp giáo dục tiểu học.
D. Cấp giáo dục đại học.
Câu 2 (Thông hiểu): Quyền bình đẳng về cơ hội học tập của công dân được hiểu là mọi công dân không bị phân biệt đối xử vì lí do nào sau đây?
A. Năng khiếu, sở thích, nguyện vọng và mục tiêu học tập khác nhau.
B. Kết quả học tập, thành tích rèn luyện và đạo đức trong nhà trường.
C. Dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, hoàn cảnh gia đình.
D. Hình thức học tập, loại hình trường lớp và phương pháp học tập.
Câu 3 (Vận dụng): Bạn K có hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng học rất giỏi. Nhà trường đã quyết định miễn giảm học phí và trao học bổng cho K. Việc làm của nhà trường đã đảm bảo cho K được thực hiện quyền nào dưới đây?
A. Quyền được học tập trong một môi trường giáo dục an toàn và thân thiện.
B. Quyền được phát triển tài năng và học tập thường xuyên, học suốt đời.
C. Quyền được lựa chọn ngành nghề, hình thức học tập theo sở thích riêng.
D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập, không bị bỏ lại phía sau vì khó khăn.
Câu 4 (Nhận biết): Nội dung nào sau đây là một trong những nghĩa vụ cơ bản của công dân trong học tập được quy định trong pháp luật?
A. Phải đạt thành tích học tập xuất sắc trong suốt quá trình học tập.
B. Phải lựa chọn ngành học theo định hướng của cơ sở giáo dục đó.
C. Phải tham gia tất cả hoạt động ngoại khóa do nhà trường tổ chức.
D. Phải tôn trọng nhà giáo, cán bộ và nhân viên của cơ sở giáo dục.
Câu 5 (Thông hiểu): Ý nghĩa của quyền “học thường xuyên, học suốt đời” là gì?
A. Công dân phải liên tục ghi danh vào các trường lớp chính quy khác nhau.
B. Công dân có thể học tập bằng nhiều hình thức để nâng cao kiến thức.
C. Công dân bắt buộc phải học tập cho đến khi về hưu mới được thôi học.
D. Công dân chỉ được phép học một ngành duy nhất trong suốt cuộc đời.
Câu 6 (Vận dụng cao): Bạn H muốn theo học ngành Thiết kế đồ họa nhưng gia đình lại bắt em phải thi vào ngành Kinh tế. Nếu H vẫn quyết định theo đuổi đam mê của mình thì H đang thực hiện quyền nào sau đây?
A. Quyền được học tập trong môi trường giáo dục không bị áp đặt.
B. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp với năng lực, sở thích.
C. Quyền được cung cấp đầy đủ thông tin về việc học tập của mình.
D. Quyền được tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển tài năng.
Câu 7 (Nhận biết): Theo Luật Giáo dục năm 2019, nhà nước thực hiện chính sách nào đối với giáo dục trung học cơ sở?
A. Bắt buộc mọi công dân phải hoàn thành chương trình học tập này.
B. Thu học phí cao để nâng cao chất lượng giáo dục trong các trường.
C. Chỉ dành riêng cho các học sinh có năng khiếu và thành tích tốt.
D. Phổ cập giáo dục nhằm tạo điều kiện cho mọi người được đi học.
Câu 8 (Thông hiểu): Việc công dân có nghĩa vụ hoàn thành chương trình giáo dục bắt buộc nhằm mục đích chính là gì?
A. Để nâng cao mặt bằng dân trí chung, phát triển nguồn nhân lực.
B. Để đảm bảo mọi công dân đều có việc làm với thu nhập rất cao.
C. Để giúp nhà nước dễ dàng quản lý dân số và các hoạt động xã hội.
D. Để đảm bảo tất cả các trường học đều có đủ số lượng học sinh.
Câu 9 (Vận dụng): Trường hợp bạn T có năng khiếu đặc biệt về âm nhạc, nhà trường đã cử T đi tham gia các cuộc thi và tạo điều kiện bồi dưỡng thêm. Việc làm này thể hiện nhà trường đang thực hiện tốt điều gì?
A. Nghĩa vụ đảm bảo an toàn tuyệt đối cho học sinh trong trường.
B. Quyền được yêu cầu học sinh tham gia các hoạt động tập thể.
C. Quyền được tạo điều kiện để học sinh phát triển tài năng vốn có.
D. Nghĩa vụ báo cáo thành tích của học sinh lên cơ quan cấp trên.
Câu 10 (Nhận biết): Ngoài việc học tập, công dân còn có nghĩa vụ nào sau đây theo quy định của pháp luật về giáo dục?
A. Tham gia lao động và hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi.
B. Tự đóng góp kinh phí để xây dựng cơ sở vật chất nhà trường.
C. Tự nguyện tham gia giảng dạy khi nhà trường thiếu giáo viên.
D. Bắt buộc tham gia tất cả các câu lạc bộ sở thích trong trường.
Câu 11 (Vận dụng cao): Bạn S là học sinh lớp 12, sau khi tìm hiểu kĩ thông tin tuyển sinh, S quyết định không thi đại học mà chọn học một trường cao đẳng nghề phù hợp với năng lực và sở thích. Quyết định của S thể hiện bạn đã thực hiện tốt quyền nào?
A. Quyền được học tập suốt đời và không bị giới hạn về độ tuổi.
B. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập với tất cả các bạn khác.
C. Quyền học tập trong môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh.
D. Quyền tự chủ lựa chọn ngành nghề và hình thức học tập riêng.
Câu 12 (Thông hiểu): Nội dung “công dân có quyền được học không hạn chế” có nghĩa là công dân có quyền được học lên các trình độ cao hơn như thế nào?
A. Chỉ cần có nguyện vọng học tập là sẽ được nhà trường chấp nhận.
B. Khi đáp ứng đủ các điều kiện tuyển sinh theo quy định của luật.
C. Chỉ khi được sự đồng ý và cho phép của chính quyền địa phương.
D. Chỉ khi có sự bảo lãnh về tài chính của gia đình hoặc người thân.
Câu 13 (Nhận biết): Quyền nào của công dân trong học tập đảm bảo họ không bị xâm phạm về thể chất và tinh thần khi ở trường?
A. Quyền được cung cấp đầy đủ thông tin về việc học tập.
B. Quyền được học tập trong môi trường an toàn, lành mạnh.
C. Quyền được bình đẳng về cơ hội học tập với bạn khác.
D. Quyền được lựa chọn ngành nghề học tập theo sở thích.
Câu 14 (Vận dụng): Sau khi tốt nghiệp đại học và đi làm, anh A vẫn đăng kí các khóa học trực tuyến vào buổi tối để nâng cao chuyên môn. Hành động của anh A là biểu hiện cụ thể của việc thực hiện quyền nào sau đây?
A. Quyền được học tập thường xuyên và học tập suốt đời.
B. Quyền được bình đẳng về cơ hội học tập với mọi người.
C. Quyền được học tập trong môi trường giáo dục an toàn.
D. Quyền được nhà nước tạo điều kiện để phát triển tài năng.
Câu 15 (Thông hiểu): Vì sao công dân có nghĩa vụ phải tôn trọng nhà giáo, cán bộ và nhân viên của cơ sở giáo dục?
A. Vì đó là điều kiện tiên quyết để được xét tốt nghiệp ra trường.
B. Vì đó là cách thể hiện truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc.
C. Vì đó là yêu cầu bắt buộc được ghi trong hợp đồng học tập đó.
D. Vì đó là cách để đảm bảo được ưu tiên trong quá trình học tập.
Câu 16 (Nhận biết): Theo Hiến pháp năm 2013, học tập không chỉ là quyền mà còn là gì của công dân?
A. Một sở thích cá nhân.
B. Một lựa chọn riêng tư.
C. Một nghĩa vụ cơ bản.
D. Một trách nhiệm xã hội.
Câu 17 (Thông hiểu): Việc nhà nước có các chính sách ưu tiên, hỗ trợ cho học sinh người dân tộc thiểu số thể hiện rõ nhất điều gì?
A. Sự ban ơn của nhà nước đối với các nhóm yếu thế trong xã hội.
B. Sự đảm bảo công bằng xã hội trong việc tiếp cận giáo dục.
C. Sự khác biệt trong chính sách giáo dục giữa các vùng miền.
D. Sự ưu ái đặc biệt chỉ dành cho một số đối tượng nhất định.
Câu 18 (Vận dụng cao): Bạn B không chép bài trong giờ kiểm tra và còn báo cáo với giáo viên về hành vi sử dụng tài liệu của bạn C. Hành động của B thể hiện bạn đã thực hiện tốt nghĩa vụ nào của người học?
A. Nghĩa vụ tôn trọng giáo viên và nhân viên của cơ sở giáo dục.
B. Nghĩa vụ tham gia các hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi.
C. Nghĩa vụ học tập, rèn luyện theo đúng chương trình giáo dục.
D. Nghĩa vụ đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật giáo dục.
Câu 19 (Nhận biết): Công dân có quyền học bất cứ ngành, nghề nào, miễn là ngành nghề đó phải như thế nào?
A. Phù hợp với xu thế phát triển chung của xã hội hiện nay.
B. Được nhiều người theo học và có cơ hội việc làm rất cao.
C. Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế của địa phương.
D. Phù hợp với quy định của pháp luật và năng lực bản thân.
Câu 20 (Thông hiểu): Khi một học sinh bị bạn bè trong lớp bắt nạt, quyền nào của học sinh đó đang bị vi phạm nghiêm trọng?
A. Quyền được học tập trong môi trường an toàn, lành mạnh.
B. Quyền được học tập thường xuyên, học tập suốt đời.
C. Quyền được bình đẳng về cơ hội học tập như bạn bè.
D. Quyền được lựa chọn ngành nghề học tập theo sở thích.
Câu 21 (Vận dụng): Thấy bạn P có ý định bỏ học để đi làm thêm kiếm tiền, bạn Q đã khuyên ngăn và cùng bạn tìm cách tháo gỡ khó khăn. Việc làm của Q thể hiện điều gì ở một người học sinh?
A. Sự can thiệp không cần thiết vào chuyện riêng của bạn bè mình.
B. Trách nhiệm giúp đỡ bạn bè cùng thực hiện nghĩa vụ học tập.
C. Nỗ lực để chứng tỏ mình là một học sinh gương mẫu trong lớp.
D. Mong muốn bạn P tiếp tục đi học để không ảnh hưởng thi đua.
Câu 22 (Nhận biết): Đâu là cơ sở pháp lý cao nhất quy định về quyền và nghĩa vụ học tập của công dân Việt Nam?
A. Nội quy của từng trường học.
B. Hiến pháp của nhà nước.
C. Quy định của địa phương.
D. Điều lệ của Đoàn Thanh niên.
Câu 23 (Thông hiểu): Trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền học tập của mình đồng thời phải đi đôi với việc nào sau đây?
A. Phải đóng góp đầy đủ các khoản tài trợ cho nhà trường.
B. Phải tham gia vào tất cả các đội tuyển của nhà trường.
C. Phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ học tập theo luật.
D. Phải đạt được các thành tích cao trong các kì thi lớn.
Câu 24 (Vận dụng cao): Một trường tư thục đưa ra quy định chỉ tuyển sinh học sinh có hộ khẩu thành phố và từ chối hồ sơ của học sinh ngoại tỉnh dù đủ điều kiện. Quy định này đã vi phạm quyền cơ bản nào của công dân?
A. Quyền được học tập trong môi trường giáo dục an toàn, chất lượng.
B. Quyền được lựa chọn ngành học, trường học theo đúng sở thích.
C. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập không phân biệt nơi cư trú.
D. Quyền được cung cấp thông tin đầy đủ về quá trình học tập đó.
Câu 25 (Nhận biết): Theo sách giáo khoa, việc học tập của công dân nhằm mục đích nào sau đây?
A. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
B. Chỉ để đáp ứng yêu cầu của gia đình và mong muốn xã hội.
C. Chỉ để tìm kiếm một công việc ổn định với mức lương cao.
D. Chỉ để cạnh tranh với các bạn bè cùng trang lứa trong học tập.
Câu 26 (Thông hiểu): Vì sao nói học tập vừa là quyền lợi vừa là nghĩa vụ của công dân?
A. Vì công dân có thể thực hiện hoặc không thực hiện việc học tập.
B. Vì công dân được hưởng quyền lợi và phải thực hiện trách nhiệm.
C. Vì công dân chỉ cần thực hiện nghĩa vụ khi đã hưởng quyền lợi.
D. Vì công dân chỉ được hưởng quyền lợi khi đã thực hiện nghĩa vụ.
Câu 27 (Vận dụng): Bạn A là học sinh người dân tộc thiểu số, được nhà nước hỗ trợ chi phí học tập. Để đáp lại sự hỗ trợ đó, A cần làm gì để thể hiện trách nhiệm của mình?
A. Phải chuyển đến học tại một trường ở khu vực trung tâm thành phố.
B. Phải tham gia tất cả các cuộc thi học sinh giỏi ở các cấp khác nhau.
C. Phải nỗ lực học tập, rèn luyện tốt để trở thành công dân có ích.
D. Phải yêu cầu nhà nước hỗ trợ thêm nhiều khoản chi phí khác nữa.
Câu 28 (Nhận biết): Công dân có quyền được cung cấp đầy đủ các thông tin về việc học tập của mình từ đâu?
A. Từ các trang mạng xã hội không rõ nguồn gốc.
B. Từ cơ sở giáo dục và các cơ quan quản lí nhà nước.
C. Từ bạn bè và những người xung quanh mình.
D. Từ các trung tâm tư vấn du học nước ngoài.
Câu 29 (Thông hiểu): Việc pháp luật quy định các quyền và nghĩa vụ trong học tập nhằm tạo ra một môi trường giáo dục như thế nào?
A. Công bằng, dân chủ, kỷ cương và có chất lượng.
B. Cạnh tranh khốc liệt để tìm ra người giỏi nhất.
C. Hoàn toàn miễn phí ở tất cả các cấp học cho dân.
D. Thống nhất một chương trình học cho mọi đối tượng.
Câu 30 (Vận dụng cao): Nhà trường tổ chức buổi đối thoại giữa học sinh và ban giám hiệu để lắng nghe các ý kiến, nguyện vọng. Hoạt động này nhằm đảm bảo quyền nào cho học sinh?
A. Quyền được học tập thường xuyên và học tập suốt đời.
B. Quyền được bình đẳng về cơ hội học tập như mọi người.
C. Quyền được tôn trọng, được tham gia vào hoạt động.
D. Quyền được học tập trong môi trường giáo dục an toàn.