Bài Tập Trắc Nghiệm Kinh Tế Pháp Luật 12 Cánh Diều Bài 10 (Có Đáp Án)

Môn Học: Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 12
Trường: Trường THPT Lương Thế Vinh – tỉnh Đồng Nai
Năm thi: 2025
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Thầy Trần Văn Đức
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Cánh diều
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình – Nâng cao
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Kinh Tế Pháp Luật 12 Cánh Diều Bài 10 là phần kiến thức quan trọng trong chương trình Giáo dục Kinh tế và Pháp Luật lớp 12 theo sách giáo khoa Cánh Diều, giúp học sinh nhận diện rõ hơn về vai trò và tác động của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của xã hội. Đây là đề trắc nghiệm môn Kinh tế pháp luật 12 cánh diều được biên soạn phục vụ cho hoạt động ôn tập chuyên đề tại Trường THPT Lương Thế Vinh – tỉnh Đồng Nai, do thầy Trần Văn Đức, giáo viên bộ môn Giáo dục công dân, thực hiện trong năm học 2024–2025. Nội dung bài học làm rõ vai trò của pháp luật trong giải quyết các vấn đề xã hội, như bảo vệ môi trường, phòng chống tệ nạn xã hội, bảo vệ quyền con người.

Trắc nghiệm môn Kinh tế pháp luật 12 trên hệ thống detracnghiem.edu.vn được xây dựng bám sát chương trình sách giáo khoa, đi kèm chức năng luyện tập không giới hạn và phân tích kết quả học tập thông minh. Với hệ thống câu hỏi có giải thích rõ ràng, học sinh có thể dễ dàng củng cố kiến thức và vận dụng hiệu quả trong các bài thi chính thức. Đây là nguồn tài liệu cần thiết cho học sinh lớp 12 trong giai đoạn nước rút, đặc biệt phù hợp với định hướng trắc nghiệm môn học lớp 12.

Trắc Nghiệm Giáo Dục Kinh Tế Pháp Luật 12 – Cánh Diều

Phần II: Giáo Dục Pháp Luật

Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

Câu 1 (Nhận biết): Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, công dân nữ được phép kết hôn khi đạt đến độ tuổi nào?
A. Phải từ đủ mười bảy tuổi trở lên theo quy định.
B. Phải sau khi đã tròn mười tám tuổi theo quy định.
C. Phải từ đủ mười tám tuổi trở lên theo quy định.
D. Phải trên mười tám tuổi theo đúng như quy định.

Câu 2 (Nhận biết): Nội dung nào dưới đây là một trong những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở Việt Nam?
A. Kết hôn có sự định hướng của gia đình hai bên.
B. Hôn nhân tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng.
C. Ly hôn được giải quyết nhanh chóng và dễ dàng.
D. Cha mẹ có toàn quyền quyết định mọi việc của con.

Câu 3 (Thông hiểu): Quy định về việc cấm kết hôn giữa những người có họ trong phạm vi ba đời nhằm mục đích chính là gì?
A. Bảo vệ sự ổn định và trật tự an toàn xã hội.
B. Đảm bảo sự công bằng giữa các thành viên gia đình.
C. Bảo vệ nòi giống và các giá trị đạo đức truyền thống.
D. Thể hiện sự tôn trọng đối với người lớn tuổi.

Câu 4 (Vận dụng): Anh T và chị H yêu nhau nhưng bị gia đình chị H phản đối quyết liệt. Gia đình chị H đã giam giữ chị tại nhà và thu điện thoại để ngăn cản hai người đến với nhau. Hành vi của gia đình chị H đã vi phạm nguyên tắc nào trong hôn nhân?
A. Nguyên tắc hôn nhân một vợ một chồng.
B. Nguyên tắc vợ chồng hoàn toàn bình đẳng.
C. Nguyên tắc hôn nhân tự nguyện và tiến bộ.
D. Nguyên tắc tôn trọng danh dự và nhân phẩm.

Câu 5 (Thông hiểu): Việc pháp luật quy định vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú, quyết định các vấn đề lớn của gia đình thể hiện nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc tự do và dân chủ trong gia đình.
B. Nguyên tắc một vợ một chồng và chung thuỷ.
C. Nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau giữa hai bên.
D. Nguyên tắc bình đẳng giữa vợ và chồng.

Câu 6 (Nhận biết): Theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, hành vi nào sau đây bị pháp luật nghiêm cấm thực hiện?
A. Vợ chồng thoả thuận về tài sản chung.
B. Kết hôn với người đang có vợ hoặc có chồng.
C. Cha mẹ nuôi đăng kí kết hôn với nhau.
D. Cha mẹ cho con tài sản khi kết hôn.

Câu 7 (Vận dụng cao): Chị P kết hôn với anh K được 3 năm. Gần đây, do mâu thuẫn, anh K thường xuyên la mắng, chì chiết, không cho chị P về thăm gia đình và kiểm soát mọi chi tiêu. Hành vi của anh K đã vi phạm nghĩa vụ nào của người chồng theo quy định của pháp luật?
A. Nghĩa vụ phải đóng góp tài chính chung.
B. Nghĩa vụ yêu thương, quan tâm, chăm sóc vợ.
C. Nghĩa vụ nuôi dạy con cái nên người.
D. Nghĩa vụ tôn trọng cha mẹ hai bên.

Câu 8 (Thông hiểu): Ý nghĩa quan trọng nhất của việc công dân tuân thủ các quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình là gì?
A. Góp phần làm giảm tỉ lệ ly hôn trong xã hội.
B. Giúp cho cá nhân tránh bị xử phạt hành chính.
C. Thể hiện được trình độ dân trí của người dân.
D. Góp phần xây dựng gia đình ấm no, hạnh phúc.

Câu 9 (Nhận biết): Theo nội dung sách giáo khoa, mô hình phân công lao động trong gia đình mà theo đó vợ chồng cùng chia sẻ công việc nhà, chăm sóc con cái, đi làm được gọi là gì?
A. Mô hình truyền thống.
B. Mô hình chuyển đổi.
C. Mô hình phân công linh hoạt.
D. Mô hình chuyên biệt.

Câu 10 (Vận dụng): Anh G (21 tuổi) muốn kết hôn với chị B (17 tuổi rưỡi) vì chị B đã có thai. Khi đến Uỷ ban nhân dân xã để đăng kí, cán bộ tư pháp đã từ chối. Việc từ chối này là đúng hay sai? Vì sao?
A. Sai, vì hai người hoàn toàn tự nguyện yêu thương nhau.
B. Sai, vì chị B đã có thai nên cần được ưu tiên kết hôn.
C. Đúng, vì chị B chưa đủ tuổi kết hôn theo quy định.
D. Đúng, vì anh G phải được sự đồng ý của gia đình.

Câu 11 (Thông hiểu): Quy định con cái có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng dưỡng cha mẹ thể hiện điều gì?
A. Sự phụ thuộc của con cái vào cha mẹ.
B. Truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc.
C. Quyền quyết định tuyệt đối của cha mẹ.
D. Mối quan hệ một chiều trong gia đình.

Câu 12 (Nhận biết): Theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, cha mẹ có nghĩa vụ nào sau đây đối với con cái?
A. Quyết định thay con về định hướng nghề nghiệp.
B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con cái.
C. Quản lí toàn bộ tài sản riêng của con chưa thành niên.
D. Bắt buộc con phải theo tôn giáo của gia đình.

Câu 13 (Thông hiểu): Việc pháp luật cho phép vợ, chồng được yêu cầu Toà án giải quyết ly hôn khi hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được là nhằm bảo vệ quyền lợi chính đáng nào của công dân?
A. Quyền về tài sản.
B. Quyền về nhân thân.
C. Quyền tự do hôn nhân.
D. Quyền được trợ cấp.

Câu 14 (Vận dụng cao): Ông bà H có con trai là anh K. Do không muốn anh K vất vả, ông bà đã chu cấp toàn bộ và thường xuyên can thiệp vào cuộc sống riêng, kể cả việc lựa chọn bạn đời cho anh. Việc làm của ông bà H đã ảnh hưởng đến quyền nào của anh K?
A. Quyền được hưởng tài sản thừa kế.
B. Quyền được tự do lựa chọn nơi cư trú.
C. Quyền được phát triển một cách toàn diện.
D. Quyền được chăm sóc sức khỏe ban đầu.

Câu 15 (Nhận biết): Theo Điều 182 của Bộ luật Hình sự năm 2015, người nào đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác có thể bị xử lý như thế nào?
A. Chỉ bị xử phạt hành chính theo quy định.
B. Bị phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm.
C. Chỉ bị cảnh cáo và nhắc nhở tại địa phương.
D. Bị tước quyền nuôi con vĩnh viễn sau đó.

Câu 16 (Thông hiểu): Tại sao pháp luật lại cấm hành vi kết hôn giả tạo, lừa dối để kết hôn?
A. Vì hành vi đó làm ảnh hưởng đến người khác.
B. Vì hành vi đó không đảm bảo yếu tố vật chất.
C. Vì hành vi đó vi phạm nguyên tắc tự nguyện.
D. Vì hành vi đó gây tốn kém cho xã hội sau này.

Câu 17 (Vận dụng): Sau khi kết hôn, anh M yêu cầu chị N phải nghỉ việc ở nhà để chăm sóc gia đình dù chị N không đồng ý. Yêu cầu của anh M đã vi phạm nguyên tắc nào trong quan hệ vợ chồng?
A. Nguyên tắc một vợ, một chồng, chung thuỷ với nhau.
B. Nguyên tắc vợ chồng bình đẳng về mọi mặt trong nhà.
C. Nguyên tắc tôn trọng, giữ gìn danh dự và nhân phẩm.
D. Nguyên tắc cùng nhau xây dựng kinh tế gia đình.

Câu 18 (Nhận biết): Nội dung nào sau đây thể hiện đúng nghĩa vụ của con đối với cha mẹ theo quy định của pháp luật?
A. Phải nghe theo mọi sự sắp đặt của cha mẹ.
B. Phải đóng góp toàn bộ thu nhập cho cha mẹ.
C. Phải có bổn phận phụng dưỡng cha mẹ già yếu.
D. Phải kết hôn với người do cha mẹ lựa chọn.

Câu 19 (Vận dụng cao): Gia đình ông T có hai người con, một trai một gái. Ông T luôn ưu tiên con trai, bắt con gái phải nghỉ học sớm để phụ giúp gia đình. Việc làm của ông T đã vi phạm nghĩa vụ nào của cha mẹ?
A. Nghĩa vụ trông nom và chăm sóc con cái.
B. Nghĩa vụ không phân biệt đối xử với con.
C. Nghĩa vụ giáo dục con về đạo đức tốt.
D. Nghĩa vụ làm gương tốt cho con cái.

Câu 20 (Thông hiểu): Việc pháp luật nghiêm cấm cha, mẹ có hành vi ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con cái có ý nghĩa gì?
A. Bảo vệ tài sản cho thế hệ tương lai.
B. Bảo vệ quyền được sống trong môi trường lành mạnh.
C. Đảm bảo sự ổn định của kinh tế gia đình.
D. Khẳng định vai trò của người làm cha mẹ.

Câu 21 (Nhận biết): Theo quy định, trường hợp nào sau đây không bị cấm kết hôn với nhau?
A. Cha nuôi và con nuôi.
B. Mẹ kế và con riêng của chồng.
C. Hai anh em họ con nhà chú bác.
D. Người đang có vợ hợp pháp.

Câu 22 (Vận dụng): Anh X và chị Y sống chung như vợ chồng nhưng không đăng ký kết hôn. Khi có mâu thuẫn, anh X đơn phương đuổi chị Y ra khỏi nhà. Theo pháp luật, mối quan hệ giữa anh X và chị Y có được công nhận là hôn nhân hợp pháp không?
A. Có, vì họ đã chung sống với nhau.
B. Không, vì họ chưa đăng ký kết hôn.
C. Có, vì hàng xóm đã làm chứng cho họ.
D. Không, vì họ chưa có con chung.

Câu 23 (Thông hiểu): Việc vợ chồng cùng nhau bàn bạc, quyết định các công việc trong gia đình sẽ dẫn đến kết quả tích cực nào sau đây?
A. Gia đình sẽ trở nên giàu có nhanh chóng.
B. Tăng cường sự gắn kết và thấu hiểu lẫn nhau.
C. Con cái sẽ tự động trở nên ngoan ngoãn.
D. Mọi mâu thuẫn trong nhà sẽ biến mất.

Câu 24 (Vận dụng cao): Anh A và chị B là vợ chồng. Khi làm ăn thua lỗ, anh A đã tự ý bán mảnh đất là tài sản chung của hai vợ chồng mà không hỏi ý kiến chị B. Hành vi của anh A đã vi phạm quyền nào của chị B?
A. Quyền được yêu thương và chăm sóc.
B. Quyền tự do lựa chọn tín ngưỡng.
C. Quyền bình đẳng về sở hữu tài sản.
D. Quyền được tự do đi lại và cư trú.

Câu 25 (Nhận biết): Theo Điều 19 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, vợ chồng có nghĩa vụ nào đối với nhau?
A. Phải có cùng trình độ học vấn với nhau.
B. Yêu thương, chung thủy, tôn trọng, quan tâm.
C. Phải có cùng một công việc ổn định.
D. Phải ở chung với cha mẹ của hai bên.

Câu 26 (Thông hiểu): Tại sao việc duy trì quan hệ hôn nhân khi mục đích hôn nhân không đạt được lại không được pháp luật khuyến khích?
A. Vì có thể gây tổn hại về tinh thần cho các bên.
B. Vì làm giảm sút kinh tế của cả hai gia đình.
C. Vì làm ảnh hưởng xấu đến trật tự công cộng.
D. Vì không phù hợp với xu thế phát triển chung.

Câu 27 (Vận dụng): Bạn H năm nay 19 tuổi, đang học đại học. Cha mẹ H cho rằng con đã lớn nên không chu cấp tiền học nữa và yêu cầu H phải tự đi làm để trang trải. Yêu cầu của cha mẹ H có phù hợp với nghĩa vụ của cha mẹ không?
A. Không phù hợp, vì cha mẹ có nghĩa vụ nuôi con.
B. Hoàn toàn phù hợp, vì H đã là người thành niên.
C. Không phù hợp, vì H là con trai duy nhất.
D. Hoàn toàn phù hợp, vì đó là quyền của cha mẹ.

Câu 28 (Nhận biết): Theo Hiến pháp năm 2013, Nhà nước có chính sách gì đối với hôn nhân và gia đình?
A. Hạn chế việc kết hôn để kiểm soát dân số.
B. Khuyến khích việc ly hôn nếu không hoà hợp.
C. Bảo hộ hôn nhân và gia đình, bảo hộ bà mẹ, trẻ em.
D. Can thiệp sâu vào việc lựa chọn bạn đời.

Câu 29 (Vận dụng cao): Vợ chồng anh T và chị H thường xuyên xảy ra cãi vã. Anh T nhiều lần có hành vi đánh đập chị H. Hàng xóm biết chuyện nhưng cho rằng đó là “việc riêng của gia đình người ta” nên không can thiệp. Suy nghĩ của người hàng xóm thể hiện điều gì?
A. Sự tôn trọng quyền riêng tư của người khác.
B. Nhận thức chưa đúng về phòng chống bạo lực.
C. Thái độ thận trọng và khôn ngoan trong xã hội.
D. Việc tuân thủ nghiêm chỉnh pháp luật quốc gia.

Câu 30 (Thông hiểu): Việc pháp luật quy định cả vợ và chồng đều có quyền, nghĩa vụ ngang nhau trong việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung có ý nghĩa gì?
A. Buộc người vợ phải có đóng góp vật chất.
B. Hạn chế quyền tự quyết của người chồng.
C. Đảm bảo cơ sở kinh tế cho sự bình đẳng.
D. Gây khó khăn khi xử lí tài sản gia đình. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: