Bài Tập Trắc Nghiệm Kinh Tế Pháp Luật 12 Cánh Diều Bài 4 (Có Đáp Án)

Môn Học: Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 12
Trường: Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai – TP. Cần Thơ
Năm thi: 2025
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Thầy Nguyễn Văn Hòa
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Cánh diều
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình – Nâng cao
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Kinh Tế Pháp Luật 12 Cánh Diều Bài 4 là nội dung học tập thiết yếu trong chương trình Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 12 theo sách giáo khoa Cánh Diều. Đây là đề trắc nghiệm môn Kinh tế pháp luật 12 cánh diều được xây dựng nhằm mục đích ôn luyện trước kỳ thi giữa học kỳ I tại Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai – TP. Cần Thơ, do thầy Nguyễn Văn Hòa, giáo viên phụ trách môn Giáo dục công dân của trường, biên soạn trong năm học 2024–2025. Đề tập trung vào các nội dung về quyền và nghĩa vụ tài chính của công dân, đặc biệt là các quy định pháp luật về thuế, ngân sách nhà nước và trách nhiệm pháp lý liên quan.

Trắc nghiệm môn Kinh tế pháp luật 12 được tích hợp trên nền tảng detracnghiem.edu.vn, mang lại trải nghiệm học tập hiệu quả với kho câu hỏi phong phú, phân chia theo từng bài học và mức độ tư duy. Mỗi câu hỏi đều có đáp án kèm giải thích chi tiết giúp học sinh hiểu rõ bản chất, thay vì chỉ ghi nhớ máy móc. Đây là công cụ học tập lý tưởng để hỗ trợ học sinh tự ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc cho các kỳ thi quan trọng, đặc biệt trong bối cảnh trắc nghiệm ôn tập lớp 12 ngày càng phổ biến.

Trắc Nghiệm Giáo Dục Kinh Tế Pháp Luật 12 – Cánh Diều

Phần I: Giáo Dục Kinh Tế

Bài 4: An sinh xã hội

Câu 1. [Nhận biết] Theo sách giáo khoa, mục tiêu cốt lõi của an sinh xã hội là nhằm tạo ra điều gì cho các thành viên trong xã hội?
A. Một cơ chế tạo ra lợi nhuận kinh tế tối đa cho tất cả mọi người.
B. Một môi trường cạnh tranh lành mạnh để mọi người phát triển.
C. Một cơ hội để mọi công dân tham gia vào các hoạt động xã hội.
D. Một lưới an toàn nhằm phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục rủi ro.

Câu 2. [Thông hiểu] Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nhất bản chất của chính sách bảo hiểm xã hội trong hệ thống an sinh xã hội?
A. Cung cấp các khoản hỗ trợ tài chính cho mọi đối tượng khó khăn.
B. Bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi gặp rủi ro nhất định.
C. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giáo dục và y tế cho người dân.
D. Trợ cấp đột xuất cho các hộ gia đình bị ảnh hưởng bởi thiên tai.

Câu 3. [Vận dụng] Gia đình anh A thuộc diện hộ nghèo, được Nhà nước hỗ trợ vay vốn ưu đãi để phát triển kinh tế và được miễn giảm học phí cho con. Việc làm này của Nhà nước đang thực hiện chính sách an sinh xã hội nào?
A. Chính sách bảo hiểm xã hội và chính sách trợ giúp xã hội cho dân.
B. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo, dịch vụ xã hội cơ bản.
C. Chính sách trợ giúp xã hội và chính sách đầu tư phát triển vùng.
D. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản và chính sách bảo hiểm thương mại.

Câu 4. [Thông hiểu] Vai trò của an sinh xã hội trong việc thực hiện công bằng xã hội được thể hiện rõ nét nhất qua hoạt động nào?
A. Khuyến khích mọi thành phần kinh tế phát triển sản xuất kinh doanh.
B. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất.
C. Góp phần phân phối lại thu nhập giữa các thành viên trong xã hội.
D. Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trên trường quốc tế.

Câu 5. [Nhận biết] Một trong những trụ cột chính của hệ thống chính sách an sinh xã hội hiện nay ở Việt Nam là gì?
A. Chính sách trợ giúp xã hội.
B. Chính sách phát triển du lịch.
C. Chính sách bảo vệ môi trường.
D. Chính sách ưu đãi về thuế.

Câu 6. [Thông hiểu] Việc Nhà nước và xã hội thực hiện các chương trình trợ cấp thường xuyên cho người cao tuổi cô đơn, người khuyết tật nặng thể hiện nội dung của chính sách an sinh xã hội nào?
A. Chính sách việc làm, thu nhập.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
C. Chính sách trợ giúp xã hội.
D. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.

Câu 7. [Vận dụng] Anh B là lao động tự do, nhận thấy tầm quan trọng của việc phòng ngừa rủi ro khi về già nên đã chủ động tìm hiểu và tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện. Việc làm của anh B thể hiện điều gì?
A. Thực hiện nghĩa vụ bắt buộc theo quy định của pháp luật lao động.
B. Nhận thức đúng và thực hiện trách nhiệm công dân về an sinh xã hội.
C. Tham gia chính sách phúc lợi do doanh nghiệp của anh cung cấp.
D. Mong muốn nhận được sự hỗ trợ tài chính ngay lập tức từ nhà nước.

Câu 8. [Thông hiểu] An sinh xã hội không chỉ là trách nhiệm của riêng Nhà nước mà còn của toàn xã hội vì sao?
A. Vì nguồn ngân sách của Nhà nước không đủ để chi trả cho tất cả.
B. Vì các chính sách này cần sự giám sát của toàn thể người dân.
C. Vì việc thực hiện cần sự chung tay của các lực lượng xã hội khác.
D. Vì các vấn đề xã hội luôn đa dạng và phức tạp hơn quy định.

Câu 9. [Vận dụng cao] Khi thảo luận về an sinh xã hội, bạn H cho rằng chỉ những người nghèo, người yếu thế mới cần đến chính sách này. Bạn K không đồng ý và cho rằng mọi thành viên trong xã hội đều có thể gặp rủi ro và cần được bảo vệ. Quan điểm của bạn K phản ánh đúng đặc điểm nào của an sinh xã hội?
A. An sinh xã hội chỉ tập trung giải quyết các vấn đề trước mắt.
B. An sinh xã hội có tính nhân đạo sâu sắc, hướng đến người nghèo.
C. An sinh xã hội có tính phổ quát, bao trùm lên mọi thành viên.
D. An sinh xã hội là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô của Nhà nước.

Câu 10. [Nhận biết] Việc Nhà nước hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ về y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và thông tin thuộc về chính sách nào?
A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
B. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
C. Chính sách trợ giúp xã hội.
D. Chính sách giảm nghèo bền vững.

Câu 11. [Thông hiểu] Mục đích chính của việc hình thành chính sách việc làm, thu nhập trong hệ thống an sinh xã hội là gì?
A. Đảm bảo mọi người dân đều có mức thu nhập cao như nhau.
B. Tạo cơ hội để người dân có việc làm, ổn định đời sống.
C. Buộc các doanh nghiệp phải trả lương cao cho người lao động.
D. Cung cấp các khoản trợ cấp thất nghiệp cho toàn bộ dân cư.

Câu 12. [Vận dụng] Do ảnh hưởng của dịch bệnh, công ty M phải cắt giảm nhân sự, chị H bị mất việc làm. Chị đã đến trung tâm dịch vụ việc làm để đăng ký nhận trợ cấp thất nghiệp theo quy định. Việc chị H nhận được trợ cấp là biểu hiện của chính sách nào?
A. Chính sách trợ giúp xã hội đột xuất của nhà nước và xã hội.
B. Chính sách hỗ trợ việc làm, đào tạo nghề của các tổ chức.
C. Chính sách bảo hiểm xã hội mà chị đã tham gia đóng góp.
D. Chính sách phúc lợi riêng của công ty M dành cho nhân viên.

Câu 13. [Thông hiểu] Ý nghĩa quan trọng nhất của an sinh xã hội đối với sự phát triển bền vững của một quốc gia là gì?
A. Thể hiện được sức mạnh kinh tế và tiềm lực tài chính quốc gia.
B. Tạo động lực phát triển kinh tế và góp phần ổn định xã hội.
C. Thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp từ các quốc gia phát triển.
D. Giúp giải quyết triệt để mọi vấn đề bất bình đẳng trong xã hội.

Câu 14. [Nhận biết] Theo sách giáo khoa, chủ thể thực hiện hệ thống chính sách an sinh xã hội là ai?
A. Chỉ có các cơ quan nhà nước ở trung ương.
B. Chỉ có các tổ chức xã hội và tình nguyện.
C. Chỉ có các doanh nghiệp và người sử dụng.
D. Nhà nước và các lực lượng xã hội khác.

Câu 15. [Vận dụng cao] Chính quyền địa phương X đã triển khai chương trình xây nhà tình nghĩa cho các gia đình chính sách và hỗ trợ người dân tiếp cận nguồn nước sạch. Cách làm này thể hiện sự kết hợp của những chính sách an sinh xã hội nào sau đây?
A. Chính sách bảo hiểm xã hội và chính sách trợ giúp xã hội.
B. Chính sách trợ giúp xã hội và chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
C. Chính sách việc làm, thu nhập và chính sách bảo hiểm xã hội.
D. Chính sách giảm nghèo và chính sách bảo hiểm y tế bắt buộc.

Câu 16. [Thông hiểu] An sinh xã hội góp phần thể hiện tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái của dân tộc thông qua việc nào sau đây?
A. Giúp đỡ, san sẻ rủi ro giữa các thành viên trong cộng đồng xã hội.
B. Giúp các doanh nghiệp tăng lợi nhuận để đóng góp vào ngân sách.
C. Tạo ra sự cạnh tranh công bằng giữa các cá nhân để cùng phát triển.
D. Khuyến khích mọi người tự lực cánh sinh, không trông chờ vào xã hội.

Câu 17. [Nhận biết] Hoạt động nào sau đây thuộc về chính sách trợ giúp xã hội?
A. Chi trả lương hưu cho người lao động đã hết tuổi lao động.
B. Trợ cấp đột xuất cho các nạn nhân bị ảnh hưởng bởi bão lụt.
C. Cho người lao động vay vốn ưu đãi để tạo việc làm tại chỗ.
D. Xây dựng trường học và bệnh viện tại các vùng sâu vùng xa.

Câu 18. [Vận dụng] Học sinh T tích cực tham gia tuyên truyền về lợi ích của bảo hiểm y tế trong các buổi sinh hoạt lớp và vận động người thân trong gia đình tham gia đầy đủ. Hành động của T thể hiện điều gì?
A. Trách nhiệm của một đoàn viên ưu tú đối với phong trào.
B. Trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện an sinh xã hội.
C. Mong muốn nhận được sự khen thưởng từ nhà trường và xã hội.
D. Thực hiện một bài tập thực hành trong môn học ở trường.

Câu 19. [Thông hiểu] Sự khác biệt cơ bản giữa chính sách bảo hiểm xã hội và chính sách trợ giúp xã hội là gì?
A. Bảo hiểm xã hội dựa trên sự đóng góp, trợ giúp xã hội mang tính nhân đạo.
B. Bảo hiểm xã hội do Nhà nước thực hiện, trợ giúp xã hội do tư nhân.
C. Bảo hiểm xã hội dành cho người nghèo, trợ giúp xã hội cho mọi người.
D. Bảo hiểm xã hội là bắt buộc, trợ giúp xã hội hoàn toàn là tự nguyện.

Câu 20. [Nhận biết] Một trong những rủi ro mà hệ thống an sinh xã hội hướng tới phòng ngừa, khắc phục được đề cập trong sách giáo khoa là gì?
A. Rủi ro trong đầu tư kinh doanh.
B. Rủi ro do bị mất hoặc giảm thu nhập.
C. Rủi ro do biến động thị trường.
D. Rủi ro trong quan hệ quốc tế.

Câu 21. [Vận dụng cao] Nhận định nào dưới đây thể hiện một cách toàn diện và sâu sắc nhất về vai trò của an sinh xã hội đối với sự phát triển con người?
A. An sinh xã hội đảm bảo mọi người dân đều có cuộc sống giàu có.
B. An sinh xã hội tạo ra một xã hội không còn người gặp khó khăn.
C. An sinh xã hội là nền tảng để con người phát triển toàn diện.
D. An sinh xã hội giúp xóa bỏ hoàn toàn khoảng cách giàu nghèo.

Câu 22. [Thông hiểu] Tại sao việc hỗ trợ người dân tiếp cận giáo dục lại được xem là một nội dung của chính sách an sinh xã hội?
A. Vì giáo dục giúp người dân có việc làm và thu nhập ổn định hơn.
B. Vì đây là một dịch vụ cơ bản và là quyền lợi chính đáng của dân.
C. Vì giáo dục giúp giảm bớt các tệ nạn xã hội trong cộng đồng.
D. Vì đây là cách để Nhà nước quản lý dân số một cách hiệu quả.

Câu 23. [Nhận biết] Đâu là một biểu hiện của việc thực hiện chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo?
A. Xây dựng quỹ dự phòng cho người gặp rủi ro thiên tai, địch họa.
B. Cung cấp các bữa ăn miễn phí cho trẻ em mồ côi không nơi nương.
C. Tổ chức các phiên giao dịch việc làm cho thanh niên, sinh viên.
D. Hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh cho các đối tượng người có công.

Câu 24. [Vận dụng] Ông K là chủ một doanh nghiệp nhưng lại tìm cách trốn đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động để giảm chi phí. Hành vi của ông K đã đi ngược lại với nội dung nào của an sinh xã hội?
A. Góp phần tạo ra lưới an toàn cho chính người lao động của mình.
B. Thể hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với cộng đồng.
C. Thể hiện tinh thần nhân đạo, tương thân tương ái trong xã hội.
D. Tăng cường uy tín và hình ảnh của doanh nghiệp trên thị trường.

Câu 25. [Thông hiểu] Việc xây dựng hệ thống an sinh xã hội ngày càng hoàn thiện và mở rộng thể hiện điều gì ở một quốc gia?
A. Sự phát triển vượt bậc của khoa học công nghệ và kỹ thuật.
B. Sự gia tăng phức tạp của các vấn đề xã hội cần giải quyết.
C. Sự quan tâm của nhà nước đến phúc lợi và chất lượng sống.
D. Sự hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu và khu vực.

Câu 26. [Vận dụng cao] Khi một quốc gia thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, điều này sẽ tạo ra tác động tích cực nào sau đây đối với nền kinh tế?
A. Làm giảm động lực làm việc và phấn đấu của một bộ phận người dân.
B. Tạo ra một lực lượng lao động khỏe mạnh, ổn định và có kỹ năng.
C. Khiến cho ngân sách nhà nước luôn ở trong tình trạng thâm hụt.
D. Gây ra sự phụ thuộc của người dân vào các chính sách của Nhà nước.

Câu 27. [Nhận biết] “Lưới an toàn” trong khái niệm an sinh xã hội được tạo ra bởi chủ thể nào?
A. Bởi Nhà nước và các lực lượng xã hội khác.
B. Chỉ bởi Nhà nước thông qua hệ thống pháp luật.
C. Chỉ bởi các tổ chức phi chính phủ và quốc tế.
D. Bởi sự nỗ lực của chính mỗi cá nhân trong xã hội.

Câu 28. [Thông hiểu] Vai trò của an sinh xã hội trong việc ổn định xã hội được thể hiện như thế nào?
A. Giúp giảm bớt mâu thuẫn, xung đột, tạo sự đồng thuận xã hội.
B. Giúp kiểm soát hoàn toàn mọi hoạt động của các thành viên.
C. Giúp tăng trưởng kinh tế đạt mức cao nhất trong thời gian ngắn.
D. Giúp xóa bỏ mọi khác biệt về văn hóa, lối sống trong cộng đồng.

Câu 29. [Vận dụng] Trường hợp gia đình bà M gặp khó khăn đột xuất do hỏa hoạn, chính quyền và bà con lối xóm đã cùng nhau quyên góp, ủng hộ để giúp đỡ gia đình bà. Hành động này thể hiện khía cạnh nào của an sinh xã hội?
A. Sự can thiệp bắt buộc của Nhà nước đối với các trường hợp rủi ro.
B. Trách nhiệm đóng góp của các doanh nghiệp đối với người lao động.
C. Vai trò của cộng đồng trong việc thực hiện chính sách trợ giúp xã hội.
D. Việc thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.

Câu 30. [Nhận biết] Đâu không phải là một trong bốn trụ cột của hệ thống chính sách an sinh xã hội được nêu trong sách giáo khoa?
A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
B. Chính sách trợ giúp xã hội.
C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
D. Chính sách ưu đãi đầu tư nước ngoài. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: