Trắc Nghiệm Kinh Tế Pháp Luật 12 Cánh Diều Bài 3 là tài liệu học tập thuộc môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 12, bám sát nội dung sách giáo khoa Cánh Diều. Đây là đề trắc nghiệm môn Kinh tế pháp luật 12 cánh diều được thiết kế phục vụ kiểm tra thường xuyên tại Trường THPT Lê Quý Đôn – TP. Đà Nẵng, do cô Lê Thị Minh Trang, giáo viên bộ môn Giáo dục công dân, biên soạn trong năm học 2024–2025. Đề thi xoay quanh chủ đề về quyền tự do kinh doanh trong nền kinh tế thị trường và các quy định pháp luật liên quan đến thành lập, vận hành doanh nghiệp, tạo nền tảng vững chắc cho học sinh hiểu và áp dụng kiến thức vào thực tiễn.
Trắc nghiệm môn Kinh tế pháp luật 12 trên detracnghiem.edu.vn được xây dựng theo hướng phát triển năng lực tư duy pháp luật và tư duy kinh tế. Với hệ thống câu hỏi đa dạng mức độ, học sinh có thể luyện tập theo chuyên đề, nắm chắc bản chất kiến thức và nâng cao khả năng phân tích tình huống thực tế. Đây là tài liệu phù hợp cho quá trình ôn thi định kỳ, đặc biệt hữu ích trong giai đoạn chuẩn bị cho các kỳ thi chính thức của trắc nghiệm lớp 12.
Trắc Nghiệm Giáo Dục Kinh Tế Pháp Luật 12 – Cánh Diều
Phần I: Giáo Dục Kinh Tế
Bài 3: Bảo hiểm
Câu 1 (Nhận biết): Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhất bản chất cốt lõi của hoạt động bảo hiểm?
A. Là hoạt động đầu tư tài chính nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận.
B. Là sự chia sẻ rủi ro của những người tham gia trong cộng đồng lớn.
C. Là một hình thức nhà nước trợ cấp trực tiếp cho mọi người dân.
D. Là sự hỗ trợ từ thiện không hoàn lại của các tổ chức xã hội.
Câu 2 (Nhận biết): Theo sách giáo khoa, loại hình bảo hiểm nào có mục đích đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi họ bị giảm sút thu nhập?
A. Bảo hiểm thương mại.
B. Bảo hiểm thất nghiệp.
C. Bảo hiểm xã hội.
D. Bảo hiểm y tế toàn dân.
Câu 3 (Thông hiểu): Vai trò kinh tế của bảo hiểm được thể hiện rõ nét qua việc các doanh nghiệp bảo hiểm sử dụng nguồn phí nhàn rỗi để đầu tư trở lại, điều này có ý nghĩa gì?
A. Trực tiếp làm giảm tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế quốc dân.
B. Trở thành một kênh huy động vốn đầu tư cho sự phát triển.
C. Đảm bảo mọi người dân đều có một khoản thu nhập ổn định.
D. Xóa bỏ hoàn toàn gánh nặng chi tiêu của ngân sách nhà nước.
Câu 4 (Vận dụng): Trường hợp chị C đang làm việc tại một cơ quan và tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Khi nghỉ sinh con theo đúng quy định, chị C được hưởng trợ cấp. Việc chi trả này thể hiện chức năng nào của bảo hiểm xã hội?
A. Hỗ trợ người lao động tìm kiếm được một công việc làm mới.
B. Bù đắp phần thu nhập bị giảm sút do sự kiện thai sản gây ra.
C. Chi trả các chi phí khám chữa bệnh trong suốt thai kì của chị.
D. Khuyến khích tinh thần làm việc của người lao động tại cơ quan.
Câu 5 (Thông hiểu): Sự khác biệt căn bản nhất giữa bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại là gì?
A. Bảo hiểm xã hội không vì mục tiêu lợi nhuận, bảo hiểm thương mại thì có.
B. Bảo hiểm xã hội có thời gian tham gia ngắn, bảo hiểm thương mại thì dài.
C. Mức đóng phí của bảo hiểm xã hội cao hơn so với bảo hiểm thương mại.
D. Đối tượng của bảo hiểm xã hội hẹp hơn so với bảo hiểm thương mại khác.
Câu 6 (Nhận biết): Theo quy định, người tham gia bảo hiểm phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây đối với tổ chức bảo hiểm?
A. Yêu cầu chi trả bồi thường khi chưa xảy ra sự kiện bảo hiểm.
B. Tự quyết định mức bồi thường cho các tổn thất của bản thân.
C. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn theo như hợp đồng.
D. Chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm cho người khác tùy ý muốn.
Câu 7 (Vận dụng): Doanh nghiệp A vận chuyển một lô hàng có giá trị lớn và đã mua bảo hiểm hàng hóa. Trên đường đi, không may một phần hàng hóa bị hư hỏng do rủi ro bất ngờ. Hành động của doanh nghiệp bảo hiểm trong trường hợp này sẽ là gì?
A. Từ chối bồi thường vì đây là rủi ro nằm ngoài phạm vi bảo vệ.
B. Yêu cầu doanh nghiệp A tự khắc phục hoàn toàn mọi thiệt hại.
C. Bồi thường thiệt hại cho doanh nghiệp A theo hợp đồng đã ký.
D. Hỗ trợ doanh nghiệp A vay vốn ngân hàng để bù đắp tổn thất.
Câu 8 (Thông hiểu): Việc Nhà nước quy định tham gia bảo hiểm y tế là trách nhiệm bắt buộc đối với nhiều nhóm đối tượng nhằm mục đích chính là gì?
A. Tăng nguồn thu cho các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực bảo hiểm.
B. Thể hiện tinh thần tương trợ, chia sẻ rủi ro trong chăm sóc sức khỏe.
C. Giúp các bệnh viện nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh nhanh.
D. Buộc mọi người dân phải có một khoản tiết kiệm bắt buộc cho tương lai.
Câu 9 (Nhận biết): Đâu là tên gọi chung cho khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo định kỳ?
A. Tiền bồi thường bảo hiểm.
B. Khoản chi trả bảo hiểm.
C. Phí bảo hiểm.
D. Tiền trợ cấp bảo hiểm.
Câu 10 (Vận dụng cao): Ông D làm việc được 6 tháng theo hợp đồng 24 tháng nhưng không tham gia bảo hiểm y tế. Khi bị bệnh, ông phải tự chi trả toàn bộ chi phí. Tình huống này cho thấy việc không tham gia bảo hiểm y tế có thể dẫn đến hệ quả trực tiếp nào?
A. Ông D chắc chắn sẽ bị công ty đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
B. Ông D có thể đối mặt với gánh nặng tài chính lớn khi rủi ro xảy ra.
C. Ông D sẽ không được hưởng bất kỳ chế độ phúc lợi nào khác từ công ty.
D. Ông D sẽ bị xử phạt hành chính vì vi phạm nghiêm trọng quy định luật.
Câu 11 (Thông hiểu): Vai trò xã hội của bảo hiểm thể hiện ở việc góp phần hình thành lối sống tiết kiệm trong xã hội có nghĩa là gì?
A. Buộc mọi người phải chi tiêu ít hơn mức thu nhập thực tế của mình.
B. Tạo ra một kênh đầu tư sinh lời cao hơn các hình thức tiết kiệm.
C. Giúp nhà nước quản lí chặt chẽ hơn các khoản chi tiêu của dân.
D. Giúp người dân có ý thức chuẩn bị tài chính cho rủi ro tương lai.
Câu 12 (Nhận biết): Theo sách giáo khoa, loại hình bảo hiểm nào trực tiếp hỗ trợ người lao động khi họ bị mất việc làm?
A. Bảo hiểm xã hội.
B. Bảo hiểm thất nghiệp.
C. Bảo hiểm nhân thọ.
D. Bảo hiểm y tế.
Câu 13 (Vận dụng): Anh P là chủ một chiếc tàu cá và đã tham gia bảo hiểm thân tàu. Trong một lần đi biển, tàu của anh không may gặp sự cố và bị hư hại. Việc công ty bảo hiểm thực hiện bồi thường theo hợp đồng giúp anh P điều gì?
A. Có nguồn tài chính để sửa chữa tàu và sớm ổn định lại sản xuất.
B. Nhanh chóng nhận được một chiếc tàu mới hoàn toàn từ công ty.
C. Được công ty bảo hiểm hỗ trợ tìm kiếm một công việc mới khác.
D. Chứng tỏ việc tham gia bảo hiểm là hình thức kinh doanh có lời.
Câu 14 (Thông hiểu): Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của bảo hiểm đối với nền kinh tế?
A. Góp phần huy động các nguồn vốn đầu tư dài hạn và trung hạn.
B. Thay thế hoàn toàn vai trò của ngân sách nhà nước trong xã hội.
C. Góp phần ổn định tài chính cho các cá nhân và các doanh nghiệp.
D. Giảm bớt gánh nặng chi tiêu cho nhà nước khi có rủi ro xảy ra.
Câu 15 (Nhận biết): Cơ sở để tổ chức bảo hiểm thực hiện việc chi trả hoặc bồi thường cho người tham gia là gì?
A. Yêu cầu trực tiếp của người không tham gia bảo hiểm.
B. Sự kiện bảo hiểm được quy định trong hợp đồng xảy ra.
C. Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cao.
D. Lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp bảo hiểm.
Câu 16 (Vận dụng cao): Dựa vào thông tin “Thị trường bảo hiểm Việt Nam phát triển với trên 2.800 sản phẩm”, có thể rút ra nhận định nào về thị trường bảo hiểm hiện nay?
A. Chỉ các doanh nghiệp nhà nước mới được phép kinh doanh bảo hiểm.
B. Người dân không còn nhiều lựa chọn khi tham gia các loại bảo hiểm.
C. Mức độ cạnh tranh trên thị trường bảo hiểm hiện nay rất thấp.
D. Nhu cầu của người dân về bảo hiểm ngày càng đa dạng, phong phú.
Câu 17 (Thông hiểu): Việc tham gia bảo hiểm giúp cá nhân, tổ chức chuyển giao rủi ro cho doanh nghiệp bảo hiểm. Điều này có ý nghĩa gì đối với người tham gia?
B. Họ được bảo vệ về mặt tài chính trước những tổn thất bất ngờ.
A. Họ sẽ không bao giờ gặp phải bất kỳ rủi ro nào trong cuộc sống.
C. Họ được miễn trừ mọi trách nhiệm pháp lý khi rủi ro đó xảy ra.
D. Họ sẽ nhận được một khoản lợi nhuận cố định từ việc tham gia.
Câu 18 (Nhận biết): Hợp đồng được ký kết giữa bên mua và doanh nghiệp bảo hiểm, trong đó quy định rõ quyền và nghĩa vụ của các bên, được gọi là gì?
A. Hợp đồng lao động.
B. Hợp đồng dân sự.
C. Hợp đồng kinh tế.
D. Hợp đồng bảo hiểm.
Câu 19 (Vận dụng): Theo Luật Việc làm 2013, anh B đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ 12 tháng trong vòng 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này, anh B có đủ điều kiện về thời gian đóng để hưởng trợ cấp không?
A. Không, vì phải đóng đủ 12 tháng trong vòng 24 tháng trước đó.
B. Có, vì chỉ cần đóng bảo hiểm thất nghiệp liên tục trong 12 tháng.
C. Không, vì thời gian đóng tối thiểu phải là 24 tháng liên tục trở lên.
D. Có, vì thời gian đóng 36 tháng vẫn nằm trong quy định của luật.
Câu 20 (Thông hiểu): Vì sao nói bảo hiểm góp phần tăng cường tinh thần đoàn kết, tương trợ trong xã hội?
A. Vì nó buộc mọi người phải chia sẻ tài sản cá nhân cho người khác.
B. Vì nó tạo ra sự cạnh tranh công bằng giữa các thành viên xã hội.
C. Vì người tham gia cùng đóng góp để hỗ trợ người không may mắn.
D. Vì nó giúp nhà nước quản lý xã hội một cách hiệu quả và dễ dàng.
Câu 21 (Nhận biết): Loại hình bảo hiểm nào được thiết kế nhằm chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí khám, chữa bệnh cho người tham gia?
A. Bảo hiểm y tế.
B. Bảo hiểm xã hội.
C. Bảo hiểm nhân thọ.
D. Bảo hiểm thất nghiệp.
Câu 22 (Thông hiểu): Khi nói bảo hiểm giúp “ổn định sản xuất kinh doanh”, điều này được hiểu là gì?
A. Giúp doanh nghiệp duy trì được hoạt động sau khi gặp tổn thất.
B. Giúp doanh nghiệp không bao giờ gặp phải bất kỳ rủi ro nào.
C. Giúp doanh nghiệp luôn đạt được mức lợi nhuận cao hơn dự kiến.
D. Giúp doanh nghiệp được miễn toàn bộ các loại thuế phải đóng.
Câu 23 (Vận dụng cao): Một doanh nghiệp bảo hiểm từ chối bồi thường cho khách hàng với lý do sự kiện gây thiệt hại không được quy định trong hợp đồng. Việc làm của doanh nghiệp bảo hiểm là đúng hay sai?
A. Sai, vì doanh nghiệp phải bồi thường cho mọi rủi ro của khách hàng.
B. Đúng, vì doanh nghiệp bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi.
C. Sai, vì hành động này thể hiện sự thiếu trách nhiệm với xã hội chung.
D. Đúng, nhưng doanh nghiệp phải hỗ trợ một phần chi phí cho khách.
Câu 24 (Nhận biết): Đâu không phải là một trong bốn loại hình bảo hiểm chính được đề cập trong bài học?
A. Bảo hiểm xã hội.
B. Bảo hiểm thương mại.
C. Bảo hiểm tiền gửi.
D. Bảo hiểm y tế.
Câu 25 (Thông hiểu): Mối quan hệ giữa người tham gia và tổ chức bảo hiểm được xác lập và ràng buộc chủ yếu dựa trên cơ sở nào?
A. Các quy định riêng của từng địa phương nơi có trụ sở.
B. Sự thỏa thuận miệng giữa hai bên khi bắt đầu tham gia.
C. Các nguyên tắc đạo đức chung trong hoạt động xã hội.
D. Hợp đồng bảo hiểm được ký kết giữa hai bên liên quan.
Câu 26 (Vận dụng): Gia đình anh M có thu nhập không ổn định. Theo em, việc trích một khoản tiền nhỏ hàng tháng để tham gia bảo hiểm y tế cho cả nhà là một quyết định tài chính như thế nào?
A. Lãng phí, vì số tiền đó có thể dùng cho chi tiêu thiết yếu khác.
B. Rủi ro, vì chưa chắc gia đình anh M sẽ cần dùng đến bảo hiểm.
C. Phòng ngừa, giúp giảm áp lực tài chính nếu có người bị bệnh.
D. Không cần thiết, vì nhà nước đã có chính sách hỗ trợ y tế rồi.
Câu 27 (Thông hiểu): Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách bảo hiểm của nhà nước?
A. Chỉ tham gia bảo hiểm khi thấy bản thân có nguy cơ gặp rủi ro cao.
B. Yêu cầu mức bồi thường cao hơn thiệt hại thực tế đã xảy ra.
C. Tích cực tham gia và tuyên truyền về lợi ích của các loại hình.
D. Phê phán các chính sách bảo hiểm không mang lại lợi ích ngay.
Câu 28 (Nhận biết): Mục đích của việc đóng vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp là để người lao động được hưởng quyền lợi khi nào?
A. Khi người lao động về hưu theo đúng độ tuổi quy định của luật.
B. Khi người lao động gặp phải tai nạn lao động trong quá trình.
C. Khi người lao động bị ốm đau hoặc phải nghỉ thai sản dài ngày.
D. Khi người lao động bị mất việc làm và chưa tìm được việc mới.
Câu 29 (Vận dụng cao): Thị trường bảo hiểm tại Việt Nam có tốc độ tăng trưởng doanh thu phí bảo hiểm bình quân giai đoạn 2011-2020 đạt 19,8%. Con số này cho thấy điều gì?
A. Mức phí bảo hiểm ở Việt Nam vẫn còn quá cao so với các nước.
B. Rủi ro trong đời sống và sản xuất kinh doanh ngày càng tăng.
C. Nhận thức và nhu cầu về bảo hiểm của xã hội ngày càng cao.
D. Các doanh nghiệp bảo hiểm chỉ tập trung vào việc tăng doanh thu.
Câu 30 (Thông hiểu): Việc tham gia bảo hiểm không chỉ mang lại lợi ích cho cá nhân mà còn cho cả xã hội, vì sao?
A. Vì lợi nhuận từ bảo hiểm được chia đều cho mọi thành viên.
B. Vì người tham gia bảo hiểm được miễn trừ mọi loại thuế.
C. Vì nó giúp giảm gánh nặng cho nhà nước và tăng tính ổn định.
D. Vì nó đảm bảo rằng không ai trong xã hội gặp phải rủi ro.