Trắc Nghiệm Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo Ôn Tập Cuối Chương 6 online có đáp án

Môn Học: Toán 12
Trường: THPT Gia Định
Năm thi: 2025
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: cô giáo Nguyễn Thu Thủy
Đối tượng thi: Học sinh 12
Loại đề thi: Ôn tập
Trong bộ sách: Chân trời sáng tạo
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo Ôn Tập Cuối Chương 6 là bộ đề luyện tập chuyên sâu dành cho môn Toán lớp 12, được thiết kế dựa trên chương trình sách giáo khoa Chân trời sáng tạo. Đề này thuộc dạng đề ôn tập tổng hợp kiến thức trọng tâm của toàn chương 6, giúp học sinh hệ thống lại các dạng toán thường gặp, chuẩn bị tốt cho kỳ thi cuối kỳ. Bộ đề do cô giáo Nguyễn Thu Thủy, giáo viên Toán tại Trường THPT Gia Định, biên soạn năm 2024, đảm bảo tính thực tiễn và bám sát chương trình học. Nền tảng trắc nghiệm Toán 12 chân trời sáng tạo trên detracnghiem.edu.vn hỗ trợ học sinh luyện tập dễ dàng với giao diện thân thiện, kết quả được chấm tự động nhanh chóng.

Trắc nghiệm Toán 12 giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán theo hình thức trắc nghiệm, làm quen với cấu trúc đề thi thật và củng cố kiến thức một cách hệ thống. Mỗi câu hỏi trong bộ đề đều có đáp án chi tiết, lời giải rõ ràng giúp học sinh nắm chắc kiến thức lý thuyết và vận dụng thành thạo vào bài tập. Đây là tài liệu hỗ trợ đắc lực cho quá trình ôn tập, phù hợp với mọi đối tượng học sinh đang chuẩn bị cho các kỳ kiểm tra, thi tốt nghiệp. Nếu bạn cần một công cụ kiểm tra và ôn luyện hiệu quả, Trắc nghiệm lớp 12 là lựa chọn tối ưu dành cho bạn.

Trắc Nghiệm Toán 12 Chân trời sáng tạo

Ôn tập cuối chương VI xác suất có điều kiện

Câu 1. (Dễ – Lý thuyết) Cho hai biến cố A và B. Công thức nhân xác suất cho hai biến cố phụ thuộc được phát biểu là:
A. $P(AB) = P(A) + P(B)$
B. $P(AB) = P(A)P(B|A)$
C. $P(AB) = P(A)P(B)$
D. $P(AB) = P(B)P(A)$

Câu 2. (Trung bình) Một nhà máy có hai phân xưởng. Phân xưởng I sản xuất 40% tổng số sản phẩm, phân xưởng II sản xuất 60%. Tỷ lệ sản phẩm bị lỗi của phân xưởng I là 3% và của phân xưởng II là 2%. Lấy ngẫu nhiên một sản phẩm của nhà máy để kiểm tra. Xác suất để sản phẩm này không bị lỗi là:
A. 0,024
B. 0,05
C. 0,97
D. 0,976

Câu 3. (Trung bình) Vẫn trong bối cảnh của Câu 2, biết rằng sản phẩm lấy ra bị lỗi. Xác suất để sản phẩm đó do phân xưởng I sản xuất là bao nhiêu?
A. 0,012
B. 0,5
C. 0,6
D. 0,4

Câu 4. (Dễ) Một hộp chứa 6 viên bi xanh và 4 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên lần lượt 2 viên bi không hoàn lại. Biết rằng viên bi thứ nhất lấy ra có màu xanh, xác suất để viên bi thứ hai cũng có màu xanh là:
A. 6/10
B. 5/9
C. 6/9
D. 5/10

Câu 5. (Trung bình – Lý thuyết) Trong một sơ đồ hình cây, tích các xác suất trên các nhánh dọc theo một đường đi từ gốc đến một kết quả cuối cùng cho ta:
A. Xác suất có điều kiện của kết quả đó.
B. Xác suất của kết quả (biến cố giao) tương ứng với đường đi đó.
C. Xác suất của biến cố ở nút cuối cùng.
D. Một giá trị luôn bằng 1.

Câu 6. (Trung bình) Tại một trường đại học, 30% sinh viên tham gia câu lạc bộ thể thao và 25% tham gia câu lạc bộ nghệ thuật. Trong số các sinh viên tham gia câu lạc bộ thể thao, có 40% cũng tham gia câu lạc bộ nghệ thuật. Tính xác suất để một sinh viên được chọn ngẫu nhiên tham gia cả hai loại câu lạc bộ.
A. 0,1
B. 0,12
C. 0,4
D. 0,25

Câu 7. (Dễ – Lý thuyết) Cho A và B là hai biến cố độc lập và $P(A) > 0, P(B) > 0$. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. $P(A|B) = P(B|A)$
B. $P(AB) = P(A) + P(B)$
C. $P(A|B) = 0$
D. $P(A|B) = P(A)$

Câu 8. (Khó) Có hai hộp bi. Hộp I chứa 3 bi trắng và 7 bi đen. Hộp II chứa 6 bi trắng và 4 bi đen. Gieo một con xúc xắc cân đối, nếu xuất hiện mặt có số chấm là bội của 3 thì chọn một bi từ hộp I, ngược lại thì chọn một bi từ hộp II. Biết rằng bi lấy ra là bi trắng. Xác suất để con xúc xắc đã xuất hiện mặt là bội của 3 là:
A. 1/3
B. 1/5
C. 4/5
D. 1/2

Câu 9. (Trung bình) Một lớp có 25 nữ và 20 nam. Xác suất một bạn nữ chọn học tiếng Nhật là 0.6 và xác suất này ở một bạn nam là 0.7. Chọn ngẫu nhiên một bạn trong lớp. Tính xác suất bạn đó học tiếng Nhật.
A. 0,65
B. 0,644
C. 0,644
D. 0,7

Câu 10. (Dễ) Tung một cặp xúc xắc. Gọi A là biến cố “Tổng số chấm là 7” và B là biến cố “Mặt của xúc xắc thứ nhất là 4”. Tính $P(A|B)$.
A. 1/36
B. 1/12
C. 1/6
D. 1/7

Câu 11. (Trung bình) Tỷ lệ người dân có nhóm máu O trong một cộng đồng là 35%. Trong một chiến dịch hiến máu, người ta nhận thấy trong số những người có nhóm máu O, tỷ lệ hiến máu là 20%, còn trong số những người không có nhóm máu O, tỷ lệ này là 10%. Chọn ngẫu nhiên một người trong cộng đồng. Xác suất người đó đã hiến máu là:
A. 0,15
B. 0,3
C. 0,135
D. 0,2

Câu 12. (Dễ – Lý thuyết) Công thức $P(A) = P(B)P(A|B) + P(\bar{B})P(A|\bar{B})$ được gọi là:
A. Công thức Bayes.
B. Công thức nhân xác suất.
C. Công thức xác suất toàn phần.
D. Công thức cộng xác suất.

Câu 13. (Trung bình) Một chiếc máy tính được kết nối với một thiết bị lưu điện (UPS). Khi có sự cố điện, xác suất UPS bị hỏng là 0,05. Nếu UPS hỏng, xác suất máy tính bị hỏng là 0.2. Nếu UPS không hỏng, xác suất máy tính hỏng là 0.01. Tính xác suất máy tính bị hỏng khi có sự cố điện.
A. 0,01
B. 0,0095
C. 0,02
D. 0,0195

Câu 14. (Trung bình) Một người có hai chiếc ô tô: một chiếc xe A và một chiếc xe B. Xác suất để xe A khởi động được vào buổi sáng là 0.9, và của xe B là 0.8. Người này chọn ngẫu nhiên một chiếc xe để đi làm. Biết rằng chiếc xe đã không khởi động được. Xác suất người đó đã chọn chiếc xe B là:
A. 0,2
B. 2/3
C. 2/3
D. 1/3

Câu 15. (Dễ) Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 18 học sinh thích môn bóng đá. Chọn ngẫu nhiên 2 học sinh. Biết rằng học sinh thứ nhất được chọn thích bóng đá, xác suất học sinh thứ hai được chọn cũng thích bóng đá là:
A. 18/30
B. 17/29
C. 18/29
D. 17/30

Câu 16. (Trung bình) Trong một bài thi, An có xác suất trả lời đúng câu hỏi thứ nhất là 0.8. Nếu trả lời đúng câu đầu, xác suất An trả lời đúng câu thứ hai là 0.9. Nếu trả lời sai câu đầu, xác suất An trả lời đúng câu thứ hai chỉ là 0.5. Tính xác suất An trả lời đúng câu thứ hai.
A. 0,9
B. 0,82
C. 0,72
D. 0,5

Câu 17. (Dễ) Một hộp có 5 sản phẩm tốt và 2 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên đồng thời 2 sản phẩm. Tính xác suất để cả hai sản phẩm lấy ra đều là phế phẩm.
A. 2/7
B. 1/21
C. 1/21
D. 4/49

Câu 18. (Trung bình – Lý thuyết) Công thức Bayes $P(B_i|A) = \frac{P(B_i)P(A|B_i)}{P(A)}$ cho phép tính xác suất của “nguyên nhân” $B_i$ khi biết “kết quả” A đã xảy ra. Trong công thức này, $P(B_i|A)$ được gọi là:
A. Xác suất tiên nghiệm.
B. Xác suất của bằng chứng.
C. Xác suất hậu nghiệm.
D. Xác suất toàn phần.

Câu 19. (Trung bình) Một túi đựng 5 viên bi được đánh số từ 1 đến 5. Lấy ngẫu nhiên lần lượt 2 viên bi. Biết rằng tổng hai số ghi trên hai viên bi là một số chẵn. Xác suất cả hai viên bi đều là số lẻ là:
A. 1/2
B. 3/10
C. 3/4
D. 3/5

Câu 20. (Trung bình) Một công ty đấu thầu hai dự án A và B độc lập nhau. Xác suất thắng thầu dự án A là 0.6 và dự án B là 0.5. Tính xác suất công ty thắng thầu ít nhất một dự án.
A. 1.1
B. 0.3
C. 0.8
D. 0.7

Câu 21. (Khó) Ba xạ thủ cùng bắn vào một mục tiêu một cách độc lập. Xác suất bắn trúng của người thứ nhất, thứ hai, và thứ ba lần lượt là 0.7, 0.8 và 0.9. Biết rằng mục tiêu bị trúng đúng một viên đạn. Xác suất viên đạn đó là của người thứ ba là:
A. 0,9
B. 0,018
C. 0,158
D. 0,114

Câu 22. (Dễ) Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện bằng 8, biết rằng hai mặt xuất hiện có số chấm khác nhau.
A. 5/36
B. 4/30
C. 4/30
D. 5/30

Câu 23. (Trung bình) Có 3 hộp linh kiện. Hộp I có 10 linh kiện trong đó có 2 linh kiện hỏng. Hộp II có 12 linh kiện trong đó có 3 linh kiện hỏng. Hộp III có 15 linh kiện trong đó có 4 linh kiện hỏng. Lấy ngẫu nhiên một hộp rồi từ đó lấy ra một linh kiện. Tính xác suất để linh kiện lấy ra bị hỏng.
A. 9/37
B. 0,239
C. 0,25
D. 0,225

Câu 24. (Dễ) Cho $P(A) = 0.5, P(B) = 0.4$ và $P(AB) = 0.2$. Tính $P(A|B)$.
A. 0.4
B. 0.2
C. 0.5
D. 0.1

Câu 25. (Trung bình) Tỷ lệ mắc một căn bệnh trong cộng đồng là 1%. Một phương pháp xét nghiệm cho kết quả dương tính đối với 95% người mắc bệnh, nhưng cũng cho kết quả dương tính đối với 2% người không mắc bệnh. Nếu một người có kết quả xét nghiệm dương tính, xác suất người đó thực sự mắc bệnh là: (làm tròn 3 chữ số thập phân)
A. 0,950
B. 0,323
C. 0,020
D. 0,475

Câu 26. (Trung bình) Một nhóm gồm 5 nam và 4 nữ tham gia một hoạt động. Cô giáo chọn ngẫu nhiên đồng thời 2 bạn để đi tưới cây. Biết rằng có ít nhất một bạn nam được chọn. Xác suất để cả hai bạn được chọn đều là nam là:
A. 1/3
B. 1/3
C. 2/3
D. 10/36

Câu 27. (Dễ – Lý thuyết) Hai biến cố A và B được gọi là xung khắc nếu:
A. Việc xảy ra của biến cố này không ảnh hưởng đến xác suất xảy ra của biến cố kia.
B. Chúng không thể cùng xảy ra trong một phép thử.
C. Chúng không thể cùng xảy ra trong một phép thử.
D. Hợp của chúng là không gian mẫu.

Câu 28. (Khó) Một bài thi trắc nghiệm có 10 câu, mỗi câu có 4 lựa chọn. Một sinh viên không học bài nên chọn ngẫu nhiên các đáp án. Tính xác suất để sinh viên đó trả lời đúng từ 8 câu trở lên.
A. $C_{10}^8 (0.25)^8 (0.75)^2$
B. $1 – (0.75)^{10}$
C. $C_{10}^8 (0.25)^8 (0.75)^2 + C_{10}^9 (0.25)^9 (0.75)^1$
D. $C_{10}^8 (0.25)^8 (0.75)^2 + C_{10}^9 (0.25)^9 (0.75)^1 + C_{10}^{10} (0.25)^{10}$

Câu 29. (Trung bình) Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có hai chữ số. Biết rằng số được chọn là số chẵn, tính xác suất để số đó chia hết cho 3.
A. 1/3
B. 15/90
C. 1/3
D. 16/45

Câu 30. (Trung bình) Hai người bạn An và Bình hẹn gặp nhau trong khoảng thời gian từ 12h đến 13h. Người đến trước sẽ đợi người kia 15 phút rồi rời đi. Giả sử thời điểm đến của mỗi người là ngẫu nhiên trong khoảng thời gian trên. Tính xác suất để hai người gặp nhau.
A. 1/4
B. 1/2
C. 7/16
D. 9/16

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: