Trắc Nghiệm Toán 12 Cánh Diều Chương 5 Bài 2 Có Đáp Án

Môn Học: Toán 12
Trường: Trường THPT Đống Đa
Năm thi: 2025
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: cô Lê Ngọc Anh
Đối tượng thi: Học sinh 12
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Cánh diều
Số lượng câu hỏi: 30
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Toán 12 Cánh Diều Chương 5 Bài 2 là bộ đề ôn tập kiến thức trọng tâm môn Toán lớp 12, bám sát nội dung sách giáo khoa Cánh Diều. Đề do cô Lê Ngọc Anh – giáo viên môn Toán tại Trường THPT Đống Đa biên soạn năm học 2024–2025. Đây là bài học quan trọng thuộc “Chương V: Phương trình mặt phẳng, đường thẳng, mặt cầu trong không gian”, với nội dung của “Bài 2: Phương trình đường thẳng” tập trung vào khái niệm vectơ chỉ phương, cách viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng. Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Toán 12 cánh diều này là tài liệu quan trọng giúp học sinh nắm vững các dạng phương trình và các bài toán liên quan đến đường thẳng trong không gian.

Hệ thống Bài tập trắc nghiệm Toán 12 trên nền tảng detracnghiem.edu.vn được thiết kế để giúp học sinh rèn luyện kĩ năng viết và xử lí các dạng phương trình đường thẳng. Với kho câu hỏi đa dạng, từ nhận biết vectơ chỉ phương đến các bài toán tìm giao điểm, xét vị trí tương đối, học sinh có thể thực hành không giới hạn. Mỗi câu hỏi đều đi kèm đáp án và lời giải chi tiết, giúp các em không chỉ kiểm tra kết quả mà còn hiểu rõ bản chất hình học của từng dạng phương trình. Biểu đồ phân tích tiến độ học tập cá nhân giúp học sinh nhận diện điểm mạnh, điểm yếu để xây dựng chiến lược ôn tập khoa học. Đây là công cụ hữu ích giúp học sinh tự tin chinh phục các bài Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp.

Trắc Nghiệm Toán 12 Cánh Diều Có Đáp Án

Chương 5: Phương trình mặt phẳng, đường thẳng, mặt cầu trong không gian

Bài 2: Phương trình đường thẳng

Câu 1: Trong không gian Oxyz, vectơ nào sau đây được gọi là vectơ chỉ phương của một đường thẳng $\Delta$?
A. Vectơ cùng phương với trục Ox.
B. Vectơ vuông góc với đường thẳng $\Delta$.
C. Vectơ đơn vị trên trục Oz.
D. Vectơ song song hoặc trùng với $\Delta$.

Câu 2: Cho đường thẳng $\Delta$ có phương trình tham số là $\begin{cases} x = 2 + 3t \\ y = -1 + 4t \\ z = 4 – 5t \end{cases}$ (t là tham số). Vectơ chỉ phương của $\Delta$ có tọa độ là bao nhiêu?
A. Tọa độ là $(2; -1; 4)$.
B. Tọa độ là $(-2; 1; -4)$.
C. Tọa độ là $(-3; -4; 5)$.
D. Tọa độ là $(3; 4; -5)$.

Câu 3: Đường thẳng đi qua điểm A(3; 2; 5) nhận vectơ $\vec{u} = (-2; 8; -7)$ làm vectơ chỉ phương. Phương trình tham số của đường thẳng đó là:
A. $\begin{cases} x = 3 – 2t \\ y = 8 + 2t \\ z = -7 + 5t \end{cases}$.
B. $\begin{cases} x = 3 – 2t \\ y = 2 – 8t \\ z = 5 – 7t \end{cases}$.
C. $\begin{cases} x = 3 – 2t \\ y = 2 + 8t \\ z = 5 – 7t \end{cases}$.
D. $\begin{cases} x = 2 – 3t \\ y = 8 + 2t \\ z = 7 – 5t \end{cases}$.

Câu 4: Đường thẳng đi qua điểm B(1; 3; 6) nhận vectơ $\vec{u} = (2; -3; 8)$ làm vectơ chỉ phương. Phương trình chính tắc của đường thẳng đó là:
A. $\frac{x-1}{2} = \frac{y-3}{3} = \frac{z+6}{8}$.
B. $\frac{x-1}{2} = \frac{y-3}{-3} = \frac{z-6}{8}$.
C. $\frac{x+1}{2} = \frac{y+3}{-3} = \frac{z+6}{8}$.
D. $\frac{x+1}{-2} = \frac{y-3}{3} = \frac{z-6}{-8}$.

Câu 5: Trong không gian Oxyz, hai đường thẳng $\Delta_1$ và $\Delta_2$ được gọi là chéo nhau khi nào?
A. Chúng không đồng phẳng và không cắt nhau.
B. Chúng có chung một điểm giao.
C. Chúng song song với nhau.
D. Chúng trùng nhau trên mọi điểm.

Câu 6: Cho đường thẳng $\Delta$ có phương trình chính tắc là $\frac{x-x_0}{a} = \frac{y-y_0}{b} = \frac{z-z_0}{c}$. Điều kiện nào của a, b, c là cần thiết để phương trình này tồn tại?
A. $a=0$ hoặc $b=0$ hoặc $c=0$.
B. $a, b, c$ bất kỳ số thực nào.
C. $a=b=c=0$.
D. $abc \ne 0$.

Câu 7: Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng $\Delta_1$ và $\Delta_2$ có vectơ chỉ phương lần lượt là $\vec{u_1}$ và $\vec{u_2}$. Công thức tính cosin góc giữa hai đường thẳng này là gì?
A. $\cos(\Delta_1, \Delta_2) = \frac{|\vec{u_1} \cdot \vec{u_2}|}{|\vec{u_1}||\vec{u_2}|}$.
B. $\cos(\Delta_1, \Delta_2) = \frac{|\vec{u_1} \cdot \vec{u_2}|}{|\vec{u_1} + \vec{u_2}|}$.
C. $\cos(\Delta_1, \Delta_2) = \frac{|\vec{u_1} \times \vec{u_2}|}{|\vec{u_1}||\vec{u_2}|}$.
D. $\cos(\Delta_1, \Delta_2) = \frac{\vec{u_1} \cdot \vec{u_2}}{|\vec{u_1}||\vec{u_2}|}$.

Câu 8: Cho mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến $\vec{n}$ và đường thẳng $\Delta$ có vectơ chỉ phương $\vec{u}$. Công thức tính sinin góc giữa đường thẳng $\Delta$ và mặt phẳng (P) là gì?
A. $\sin(\Delta, P) = \frac{|\vec{u} \cdot \vec{n}|}{|\vec{u} \times \vec{n}|}$.
B. $\sin(\Delta, P) = \frac{\vec{u} \cdot \vec{n}}{|\vec{u}||\vec{n}|}$.
C. $\sin(\Delta, P) = \frac{|\vec{u}||\vec{n}|}{|\vec{u} \cdot \vec{n}|}$.
D. $\sin(\Delta, P) = \frac{|\vec{u} \cdot \vec{n}|}{|\vec{u}||\vec{n}|}$.

Câu 9: Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng $(P_1)$ và $(P_2)$ có vectơ pháp tuyến lần lượt là $\vec{n_1}$ và $\vec{n_2}$. Công thức tính cosin góc giữa hai mặt phẳng này là gì?
A. $\cos(P_1, P_2) = \frac{\vec{n_1} \cdot \vec{n_2}}{|\vec{n_1}||\vec{n_2}|}$.
B. $\cos(P_1, P_2) = \frac{|\vec{n_1} \cdot \vec{n_2}|}{|\vec{n_1}||\vec{n_2}|}$.
C. $\cos(P_1, P_2) = \frac{|\vec{n_1} + \vec{n_2}|}{|\vec{n_1}||\vec{n_2}|}$.
D. $\cos(P_1, P_2) = \frac{|\vec{n_1} \times \vec{n_2}|}{|\vec{n_1}||\vec{n_2}|}$.

Câu 10: Cho đường thẳng $\Delta$ đi qua điểm $M_0(x_0; y_0; z_0)$ và có vectơ chỉ phương $\vec{u} = (a; b; c)$. Phương trình tham số của đường thẳng $\Delta$ là:
A. $\begin{cases} x = a + x_0t \\ y = b + y_0t \\ z = c + z_0t \end{cases}$.
B. $\begin{cases} x = x_0t \\ y = y_0t \\ z = z_0t \end{cases}$.
C. $\begin{cases} x = x_0 + at \\ y = y_0 + bt \\ z = z_0 + ct \end{cases}$.
D. $\begin{cases} x = at \\ y = bt \\ z = ct \end{cases}$.

Câu 11: Trong không gian Oxyz, cho hai điểm M(2; -1; 3) và N(2; 1; -3). Tọa độ của vectơ $\vec{MN}$ là bao nhiêu?
A. Tọa độ là $(0; 2; -6)$.
B. Tọa độ là $(0; -2; 6)$.
C. Tọa độ là $(4; 0; 0)$.
D. Tọa độ là $(0; 2; 6)$.

Câu 12: Cho đường thẳng $\Delta$ có phương trình tham số là $\begin{cases} x = 1 – t \\ y = 3 + 2t \\ z = 1 + 3t \end{cases}$ (t là tham số). Điểm nào sau đây thuộc đường thẳng $\Delta$?
A. Điểm (1; 3; 1).
B. Điểm (0; 5; 4).
C. Điểm (-1; 1; -2).
D. Điểm (2; 1; -2).

Câu 13: Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng $\Delta$ có phương trình chính tắc là $\frac{x-2}{3} = \frac{y-4}{7} = \frac{z-5}{8}$. Vectơ chỉ phương của $\Delta$ có tọa độ là bao nhiêu?
A. Tọa độ là $(3; 7; 8)$.
B. Tọa độ là $(2; 4; 5)$.
C. Tọa độ là $(-2; -4; -5)$.
D. Tọa độ là $(-3; -7; -8)$.

Câu 14: Viết phương trình tham số của đường thẳng $\Delta$ đi qua điểm A(2; -1; 4) và có vectơ chỉ phương $\vec{u} = (3; 4; -5)$.
A. $\begin{cases} x = 3 + 2t \\ y = 4 – t \\ z = -5 + 4t \end{cases}$.
B. $\begin{cases} x = -2 – 3t \\ y = 1 – 4t \\ z = -4 + 5t \end{cases}$.
C. $\begin{cases} x = 2 + 3t \\ y = -1 + 4t \\ z = 4 – 5t \end{cases}$.
D. $\begin{cases} x = 2 – 3t \\ y = -1 – 4t \\ z = 4 + 5t \end{cases}$.

Câu 15: Cho đường thẳng $\Delta$ có phương trình tham số là $\begin{cases} x = 1 – 3t \\ y = -6 – 3t \\ z = 10 + 3t \end{cases}$ và $\Delta_1$: $\frac{x-1}{2} = \frac{y-2}{1} = \frac{z-3}{-1}$. Vị trí tương đối của hai đường thẳng này là gì?
A. Hai đường thẳng chéo nhau.
B. Hai đường thẳng cắt nhau.
C. Hai đường thẳng trùng nhau.
D. Hai đường thẳng song song.

Câu 16: Góc giữa đường thẳng $\Delta_1: \begin{cases} x = -1 + t \\ y = 4 + \sqrt{3}t \\ z = 3t \end{cases}$ và $\Delta_2: \begin{cases} x = 1 + \sqrt{3}t \\ y = 4 – t \\ z = 5 \end{cases}$ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ) là bao nhiêu?
A. Góc là $90^\circ$.
B. Góc là $30^\circ$.
C. Góc là $45^\circ$.
D. Góc là $60^\circ$.

Câu 17: Góc giữa đường thẳng $\Delta: \begin{cases} x = 1 + \sqrt{3}t \\ y = 2 \\ z = 3 + t \end{cases}$ và mặt phẳng (P): $\sqrt{3}x + z – 2 = 0$ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ) là bao nhiêu?
A. Góc là $15^\circ$.
B. Góc là $30^\circ$.
C. Góc là $30^\circ$.
D. Góc là $45^\circ$.

Câu 18: Cho hai mặt phẳng $(P_1): x + y + 2z – 1 = 0$ và $(P_2): 2x – y + z – 2 = 0$. Cosin của góc giữa hai mặt phẳng $(P_1)$ và $(P_2)$ là bao nhiêu?
A. Giá trị là $\frac{1}{2}$.
B. Giá trị là $\frac{\sqrt{3}}{2}$.
C. Giá trị là $\frac{1}{\sqrt{6}}$.
D. Giá trị là $\frac{\sqrt{6}}{6}$.

Câu 19: Trong không gian Oxyz, phương trình chính tắc của đường thẳng $\Delta$ đi qua điểm A(1; 3; 6) và có vectơ chỉ phương $\vec{u} = (9; 2; 13)$ là:
A. $\frac{x-1}{9} = \frac{y-3}{2} = \frac{z-6}{13}$.
B. $\frac{x+1}{9} = \frac{y+3}{2} = \frac{z+6}{13}$.
C. $\frac{x-1}{2} = \frac{y-3}{9} = \frac{z-6}{13}$.
D. $\frac{x-9}{1} = \frac{y-2}{3} = \frac{z-13}{6}$.

Câu 20: Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1; 2; 3) và B(3; 5; 9). Phương trình tham số của đường thẳng AB là:
A. $\begin{cases} x = 1 – 2t \\ y = 2 + 3t \\ z = 3 + 6t \end{cases}$.
B. $\begin{cases} x = 3 + t \\ y = 5 + 2t \\ z = 9 + 3t \end{cases}$.
C. $\begin{cases} x = 1 – 2t \\ y = 2 – 3t \\ z = 3 – 6t \end{cases}$.
D. $\begin{cases} x = 1 + 2t \\ y = 2 + 3t \\ z = 3 + 6t \end{cases}$.

Câu 21: Trong không gian Oxyz, nếu một vectơ $\vec{u}$ là vectơ chỉ phương của một đường thẳng $\Delta$, thì vectơ $\vec{k}\vec{u}$ (với $k \ne 0$) cũng là vectơ chỉ phương của đường thẳng đó. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Vectơ $\vec{k}\vec{u}$ chỉ là vectơ pháp tuyến.
B. Vectơ $\vec{k}\vec{u}$ chỉ là vectơ chỉ phương nếu $k > 0$.
C. Vectơ $\vec{k}\vec{u}$ là vectơ chỉ phương của $\Delta$.
D. Vectơ $\vec{k}\vec{u}$ không liên quan đến $\Delta$.

Câu 22: Cho đường thẳng $\Delta$ có phương trình tham số là $\begin{cases} x = 1 + 2t \\ y = 2 + 4t \\ z = 3 + 5t \end{cases}$. Điểm nào sau đây thuộc đường thẳng $\Delta$?
A. Điểm $(6; -7; 16)$.
B. Điểm $(1; 2; 3)$.
C. Điểm $(3; 11; -11)$.
D. Điểm $(-1; -2; -3)$.

Câu 23: Cho đường thẳng $\Delta_1: \begin{cases} x = 1+5t_1 \\ y = 2-t_1 \\ z = 3+2t_1 \end{cases}$ và $\Delta_2: \begin{cases} x = 2+10t_2 \\ y = 4-2t_2 \\ z = 1+4t_2 \end{cases}$. Vị trí tương đối của hai đường thẳng này là gì?
A. Hai đường thẳng trùng nhau.
B. Hai đường thẳng cắt nhau.
C. Hai đường thẳng chéo nhau.
D. Hai đường thẳng song song.

Câu 24: Một cabin cáp treo xuất phát từ điểm A(10; 3; 0) và chuyển động đều theo phương vectơ chỉ phương $\vec{u} = (2; -2; 1)$ với tốc độ 4,5 m/s. Sau 100 giây kể từ lúc xuất phát, cabin đến điểm M. Tọa độ của điểm M là bao nhiêu?
A. Tọa độ là $(300; -297; 150)$.
B. Tọa độ là $(310; -297; 150)$.
C. Tọa độ là $(310; -297; 140)$.
D. Tọa độ là $(310; -287; 150)$.

Câu 25: Trong không gian Oxyz, cho hình hộp O.ABC.O’A’B’C’ có O(0; 0; 0), B(2a; 0; 0), C(0; a; 0), O'(0; 0; 3a) với $a>0$. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (OBC) là bao nhiêu?
A. Tọa độ là $(3; 6; 2)$.
B. Tọa độ là $(a; 2a; 3a)$.
C. Tọa độ là $(2a; a; 0)$.
D. Tọa độ là $(0; 0; 1)$.

Câu 26: Cho đường thẳng $\Delta_1: \begin{cases} x = 1 – 2t \\ y = 3 + t \\ z = 4 – t \end{cases}$ và $\Delta_2: \frac{x+1}{3} = \frac{y-1}{2} = \frac{z-4}{-4}$. Góc giữa $\Delta_1$ và $\Delta_2$ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ) là bao nhiêu?
A. Góc là $15^\circ$.
B. Góc là $30^\circ$.
C. Góc là $45^\circ$.
D. Góc là $60^\circ$.

Câu 27: Cho đường thẳng $\Delta: \begin{cases} x = 1 + t \\ y = 2 – t \\ z = 3 + t \end{cases}$ và mặt phẳng (P): $x + y + z – 4 = 0$. Góc giữa đường thẳng $\Delta$ và mặt phẳng (P) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ) là bao nhiêu?
A. Góc là $0^\circ$.
B. Góc là $90^\circ$.
C. Góc là $30^\circ$.
D. Góc là $60^\circ$.

Câu 28: Trong không gian Oxyz, cho hình chóp S.ABCD có các đỉnh lần lượt là $S(0; 0; \frac{a\sqrt{3}}{2})$, $A(\frac{a}{2}; 0; 0)$, $B(0; -\frac{a}{2}; 0)$, $C(-\frac{a}{2}; 0; 0)$, $D(0; \frac{a}{2}; 0)$ với $a > 0$. Cosin góc giữa đường thẳng SA và CD (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ) là bao nhiêu?
A. Cosin góc là $0.5$.
B. Cosin góc là $0.707$.
C. Cosin góc là $0.707$.
D. Cosin góc là $0.866$.

Câu 29: Trong không gian Oxyz, một máy bay đang ở vị trí A(3; 5; -2; 0) và sẽ hạ cánh ở vị trí B(3; 5; 5; 0) trên đường băng. Phương trình đường thẳng AB là:
A. $\begin{cases} x = 3 + t \\ y = 5 \\ z = 0 \end{cases}$.
B. $\begin{cases} x = 3 \\ y = 5 + t \\ z = 0 \end{cases}$.
C. $\begin{cases} x = 3 \\ y = 5 \\ z = 0 + 5t \end{cases}$.
D. $\begin{cases} x = 3 \\ y = 5 \\ z = 5t \end{cases}$.

Câu 30: Trong không gian Oxyz, một lớp học được mô phỏng bởi một mặt phẳng ($\alpha$) đi qua ba điểm M(5; 0; 0), N(0; -5; 0), P(0; 0; 5). Tọa độ của điểm C là vị trí máy bay xuyên qua đám mây để hạ cánh. Giả sử C nằm trên mặt phẳng ($\alpha$) với hoành độ bằng tung độ, và cao độ là 0. Tọa độ của C là bao nhiêu?
A. Tọa độ là $(5; 5; 0)$.
B. Tọa độ là $(-5; -5; 0)$.
C. Tọa độ là $(5; -5; 0)$.
D. Tọa độ là $(2.5; 2.5; 0)$.

Câu 31: Phương trình chính tắc của đường thẳng AB biết A(4; 1; 2) và B(5; 8; 6) là:
A. $\frac{x-4}{1} = \frac{y-1}{-7} = \frac{z-2}{4}$.
B. $\frac{x-5}{1} = \frac{y-8}{7} = \frac{z-6}{4}$.
C. $\frac{x-4}{1} = \frac{y-1}{7} = \frac{z-2}{4}$.
D. $\frac{x-1}{4} = \frac{y-7}{1} = \frac{z-4}{2}$.

Câu 32: Cho đường thẳng $\Delta$ đi qua điểm $M_0(x_0; y_0; z_0)$ và có vectơ chỉ phương $\vec{u} = (a; b; c)$. Phương trình chính tắc của đường thẳng $\Delta$ là:
A. $\frac{x}{x_0} = \frac{y}{y_0} = \frac{z}{z_0}$.
B. $\frac{x-a}{x_0} = \frac{y-b}{y_0} = \frac{z-c}{z_0}$.
C. $\frac{x_0-x}{a} = \frac{y_0-y}{b} = \frac{z_0-z}{c}$.
D. $\frac{x-x_0}{a} = \frac{y-y_0}{b} = \frac{z-z_0}{c}$.

Câu 33: Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (P): $x – 2 = 0$ vuông góc với mặt phẳng nào sau đây?
A. $(P_1): x + 2 = 0$.
B. $(P_4): y + z = 0$.
C. $(P_2): y – z = 0$.
D. $(P_3): x + y = 0$.

Câu 34: Một đường thẳng có vectơ chỉ phương $\vec{u} = (3; -2; 5)$. Phương trình nào dưới đây là phương trình chính tắc của đường thẳng đó, đi qua điểm (1; 1; 1)?
A. $\frac{x-3}{1} = \frac{y+2}{1} = \frac{z-5}{1}$.
B. $\frac{x+1}{3} = \frac{y+1}{-2} = \frac{z+1}{5}$.
C. $\frac{x-1}{-3} = \frac{y-1}{2} = \frac{z-1}{-5}$.
D. $\frac{x-1}{3} = \frac{y-1}{-2} = \frac{z-1}{5}$.

Câu 35: Viết phương trình tham số của đường thẳng $\Delta$ đi qua hai điểm M(2; -1; 3) và N(3; 0; 4).
A. $\begin{cases} x = 2 + t \\ y = -1 + t \\ z = 3 + t \end{cases}$.
B. $\begin{cases} x = 2 + t \\ y = -1 + t \\ z = 3 – t \end{cases}$.
C. $\begin{cases} x = 3 + 2t \\ y = 0 – t \\ z = 4 + 3t \end{cases}$.
D. $\begin{cases} x = 2 – t \\ y = -1 – t \\ z = 3 – t \end{cases}$.

Câu 36: Cho hai đường thẳng $\Delta_1: \begin{cases} x = 1+t \\ y = 2+4t \\ z = 3+5t \end{cases}$ và $\Delta_2: \frac{x+3}{1} = \frac{y+6}{2} = \frac{z-15}{-3}$. Vị trí tương đối của hai đường thẳng này là gì?
A. Hai đường thẳng chéo nhau.
B. Hai đường thẳng song song.
C. Hai đường thẳng cắt nhau.
D. Hai đường thẳng trùng nhau.

Câu 37: Cho đường thẳng $\Delta_1: \frac{x+1}{4} = \frac{y-1}{3} = \frac{z-1}{-1}$ và $\Delta_2: \frac{x-1}{1} = \frac{y-3}{2} = \frac{z-1}{2}$. Vị trí tương đối của hai đường thẳng này là gì?
A. Hai đường thẳng song song.
B. Hai đường thẳng cắt nhau.
C. Hai đường thẳng chéo nhau.
D. Hai đường thẳng trùng nhau.

Câu 38: Trong không gian Oxyz, cho hình chóp S.ABCD có các đỉnh lần lượt là $S(0; 0; \frac{a\sqrt{3}}{2})$, $A(\frac{a}{2}; 0; 0)$, $B(0; -\frac{a}{2}; 0)$, $C(-\frac{a}{2}; 0; 0)$, $D(0; \frac{a}{2}; 0)$ với $a > 0$. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (SAC) là bao nhiêu?
A. Tọa độ là $(1; 0; 0)$.
B. Tọa độ là $(0; -1; 0)$.
C. Tọa độ là $(0; 0; 1)$.
D. Tọa độ là $(0; 1; 0)$.

Câu 39: Giả sử K_1 là vị trí bạn đặt camera có cao độ bằng 25, K_M = K_N = K_P = K_Q. Nếu theo dõi quả bóng đến vị trí A, camera được hạ thấp theo phương thẳng đứng xuống điểm K_1 cao độ bằng 19. Tọa độ của K_1 là bao nhiêu? (Biết Q(0; 0; 30), M(90; 0; 30), N(90; 120; 30), P(0; 120; 30))
A. Tọa độ là $(45; 60; 19)$.
B. Tọa độ là $(45; 60; 25)$.
C. Tọa độ là $(0; 0; 19)$.
D. Tọa độ là $(90; 120; 19)$.

Câu 40: Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1; 1; -2) và B(4; -3; 1). Tọa độ của vectơ $\vec{BA}$ là bao nhiêu?
A. Tọa độ là $(3; -3; 3)$.
B. Tọa độ là $(5; -2; -1)$.
C. Tọa độ là $(-3; 3; -3)$.
D. Tọa độ là $(-3; 4; -3)$.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: