Trắc Nghiệm Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo Chương 6 Bài 1 online có đáp án
Câu 1
Nhận biết
Cho A và B là hai biến cố. Công thức P(B|A) biểu thị điều gì?
- A. Xác suất để biến cố B xảy ra.
- B. Xác suất để cả hai biến cố A và B cùng xảy ra.
- C. Xác suất để biến cố B xảy ra, với giả thiết biến cố A đã xảy ra.
- D. Xác suất để biến cố A xảy ra, với giả thiết biến cố B đã xảy ra.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2
Nhận biết
Cho hai biến cố A và B với P(A) > 0. Công thức tính xác suất có điều kiện của B khi A đã xảy ra là:
- A. P(B|A) = P(A ∩ B) * P(A)
- B. P(B|A) = P(A) / P(A ∩ B)
- C. P(B|A) = P(A ∩ B)
- D. P(B|A) = P(A ∩ B) / P(A)
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3
Nhận biết
Gieo một con xúc xắc cân đối. Biết rằng mặt xuất hiện là mặt có số chấm chẵn. Tính xác suất để mặt xuất hiện là 6 chấm.
- A. 1/6
- B. 1/2
- C. 1/3
- D. 2/3
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4
Nhận biết
Cho P(A) = 0.5 và P(A ∩ B) = 0.2. Tính P(B|A).
- A. 0.1
- B. 0.25
- C. 0.4
- D. 0.7
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5
Nhận biết
Nếu A và B là hai biến cố độc lập và P(B) > 0 thì khẳng định nào sau đây là đúng?
- A. P(A|B) = P(B)
- B. P(A|B) = P(A) * P(B)
- C. P(A|B) = 1 - P(A)
- D. P(A|B) = P(A)
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6
Nhận biết
Cho P(A|B) = 0.7. Tính P(Ā|B), với Ā là biến cố đối của A.
- A. 0.7
- B. 0.5
- C. 0.3
- D. Không đủ dữ kiện để tính.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7
Nhận biết
Trong một sơ đồ hình cây, xác suất trên các nhánh xuất phát từ một nút ở tầng thứ hai (không phải gốc) thể hiện loại xác suất nào?
- A. Xác suất của biến cố hợp.
- B. Xác suất có điều kiện.
- C. Xác suất của biến cố giao.
- D. Xác suất của biến cố độc lập.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8
Nhận biết
Sử dụng công thức nhân xác suất, P(A ∩ B) bằng:
- A. P(A) * P(B)
- B. P(A) + P(B|A)
- C. P(B) / P(A|B)
- D. P(A) * P(B|A)
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9
Nhận biết
Một lớp học có 20 nam và 15 nữ. Chọn ngẫu nhiên một bạn. Biết rằng bạn được chọn là nữ, xác suất bạn đó có học lực giỏi là 1/5. Xác suất để chọn được một bạn nữ học lực giỏi là:
- A. 1/5
- B. 1/35
- C. (15/35) * (1/5)
- D. 15/35 + 1/5
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10
Nhận biết
Một hộp chứa 3 bi xanh và 7 bi đỏ. Lấy lần lượt hai bi không hoàn lại. Biết rằng bi thứ nhất lấy ra là bi đỏ. Xác suất để bi thứ hai cũng là bi đỏ là:
- A. 7/10
- B. 6/10
- C. 6/9
- D. 7/9
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11
Nhận biết
Gieo hai con xúc xắc cân đối. Biết rằng tổng số chấm xuất hiện là 8. Xác suất để có ít nhất một con xúc xắc xuất hiện mặt 5 chấm là:
- A. 1/5
- B. 2/5
- C. 1/6
- D. 1/3
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12
Nhận biết
Một công ty có hai dây chuyền sản xuất. Dây chuyền I sản xuất 60% tổng sản phẩm và có tỷ lệ phế phẩm là 2%. Dây chuyền II sản xuất 40% tổng sản phẩm và có tỷ lệ phế phẩm là 3%. Lấy ngẫu nhiên một sản phẩm từ công ty. Xác suất để sản phẩm đó là phế phẩm được sản xuất bởi dây chuyền I là:
- A. 0.02
- B. 0.6 * 0.03
- C. 0.6 * 0.02
- D. 0.012 + 0.012
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13
Nhận biết
Trong một cuộc khảo sát, 70% khách hàng thích sản phẩm A. Trong số những người thích sản phẩm A, có 40% là nam. Biết rằng tỷ lệ khách hàng là nam trong cuộc khảo sát là 50%. Tính xác suất để một khách hàng nam được chọn ngãu nhiên sẽ thích sản phẩm A.
- A. 0.40
- B. (0.7 * 0.4) / 0.5
- C. 0.7 * 0.4
- D. 0.5 * 0.4
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14
Nhận biết
Một hộp có 5 sản phẩm tốt và 3 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên lần lượt 2 sản phẩm không hoàn lại. Xác suất để cả hai sản phẩm lấy ra đều tốt là:
- A. (5/8)²
- B. (5/8) * (4/7)
- C. 5/8 + 4/7
- D. 1 - (3/8)*(2/7)
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15
Nhận biết
Rút một lá bài từ bộ bài 52 lá. Biết rằng lá bài rút ra là lá màu đen (cơ hoặc chuồn), xác suất để lá bài đó là lá Át (Ace) là:
- A. 1/52
- B. 1/13
- C. 1/13
- D. 2/13
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16
Nhận biết
Một người có hai chiếc điện thoại. Xác suất để chiếc thứ nhất hết pin là 0.2, xác suất để chiếc thứ hai hết pin là 0.15. Biết rằng sự kiện hết pin của hai chiếc là độc lập. Nếu người đó thấy chiếc thứ nhất đã hết pin, xác suất chiếc thứ hai vẫn còn pin là:
- A. 0.15
- B. 0.8
- C. 0.85
- D. 0.8 * 0.85
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17
Nhận biết
Một hộp I chứa 2 bi xanh, 3 bi đỏ. Hộp II chứa 4 bi xanh, 1 bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên một bi từ hộp I bỏ vào hộp II, rồi sau đó lấy ngẫu nhiên một bi từ hộp II. Xác suất để bi lấy ra từ hộp II là bi đỏ là:
- A. 1/6
- B. 1/5
- C. (3/5)*(1/6) + (2/5)*(2/6)
- D. (2/5)*(1/6) + (3/5)*(2/6)
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18
Nhận biết
Cho P(A) = 0.6, P(B) = 0.4 và P(A U B) = 0.8. Tính P(A|B).
- A. 0.2
- B. 0.5
- C. 0.25
- D. 1/3
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19
Nhận biết
Một bài thi trắc nghiệm có 2 câu. Xác suất làm đúng câu 1 là 0.8. Nếu làm đúng câu 1 thì xác suất làm đúng câu 2 là 0.9. Nếu làm sai câu 1 thì xác suất làm đúng câu 2 là 0.4. Xác suất để học sinh đó làm đúng cả 2 câu là:
- A. 0.9
- B. 0.72
- C. 0.36
- D. 0.32
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20
Nhận biết
Tỷ lệ người dân mắc bệnh tim ở một vùng là 5%. Trong số người mắc bệnh tim, tỷ lệ người hút thuốc là 80%. Trong số người không mắc bệnh tim, tỷ lệ người hút thuốc là 20%. Chọn ngẫu nhiên một người và thấy người đó hút thuốc. Xác suất người đó mắc bệnh tim là:
- A. (0.05 * 0.8) / 0.2
- B. (0.05 * 0.8) / (0.05 * 0.8 + 0.95 * 0.2)
- C. 0.05 * 0.8
- D. 0.8
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21
Nhận biết
Hai xạ thủ cùng bắn vào một mục tiêu. Xác suất trúng của người thứ nhất là 0.7. Xác suất trúng của người thứ hai là 0.8. Biết rằng mục tiêu bị trúng đạn, xác suất để đó là đạn của người thứ nhất là:
- A. 0.7
- B. 0.7 / 0.8
- C. (0.7 * 0.2) / (1 - 0.3 * 0.2)
- D. 0.7 / (0.7 + 0.8)
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22
Nhận biết
Tung một đồng xu 3 lần. Biết rằng trong 3 lần tung có ít nhất một lần xuất hiện mặt ngửa, xác suất để cả 3 lần đều là mặt ngửa là:
- A. 1/8
- B. 1/7
- C. 1/4
- D. 1/3
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23
Nhận biết
Một lớp có 60% học sinh nam. Trong đó, 30% học sinh nam và 20% học sinh nữ học giỏi môn Toán. Chọn ngẫu nhiên một học sinh của lớp. Biết rằng học sinh đó học giỏi môn Toán, xác suất học sinh đó là nữ là:
- A. 0.2
- B. (0.4 * 0.2) / 0.3
- C. (0.4 * 0.2) / (0.6 * 0.3 + 0.4 * 0.2)
- D. 0.4 * 0.2
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24
Nhận biết
Có 2 chuồng thỏ. Chuồng 1 có 5 con trắng, 3 con nâu. Chuồng 2 có 4 con trắng, 4 con nâu. Bắt ngẫu nhiên 1 con từ chuồng 1 bỏ vào chuồng 2, rồi lại bắt ngẫu nhiên 1 con từ chuồng 2. Xác suất để con thỏ bắt ra từ chuồng 2 là thỏ trắng là:
- A. 5/9
- B. 4/9
- C. (5/8)*(5/9) + (3/8)*(4/9)
- D. 5/8 * 5/9
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25
Nhận biết
Cho P(A|B) = 0.5, P(B) = 0.4, P(A) = 0.3. Tính P(B|A).
- A. 0.5
- B. 2/3
- C. 3/4
- D. 0.4
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26
Nhận biết
Gieo một cặp xúc xắc. Nếu tổng số chấm là 6, bạn thắng. Nếu không, bạn gieo lại. Biết rằng bạn đã thắng, xác suất để lần gieo đầu tiên có một mặt là 2 chấm là:
- A. 1/5
- B. 2/5
- C. 1/6
- D. 2/36
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27
Nhận biết
Một nhà máy có 3 máy sản xuất cùng một loại sản phẩm. Máy 1 sản xuất 25%, máy 2 sản xuất 35% và máy 3 sản xuất 40% tổng sản phẩm. Tỷ lệ sản phẩm lỗi của các máy lần lượt là 1%, 2% và 3%. Lấy ngẫu nhiên một sản phẩm và thấy nó bị lỗi. Xác suất sản phẩm đó do máy 1 sản xuất là:
- A. 0.01
- B. 0.25 * 0.01
- C. (0.25 * 0.01) / (0.01 + 0.02 + 0.03)
- D. (0.25 * 0.01) / (0.25*0.01 + 0.35*0.02 + 0.40*0.03)
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28
Nhận biết
Một gia đình có 2 người con. Một hôm bạn gặp người cha đi cùng một người con trai của ông ấy. Xác suất để người con còn lại cũng là con trai là:
- A. 1/4
- B. 1/3
- C. 1/2
- D. 2/3
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29
Nhận biết
Trong một trò chơi, bạn được chọn 1 trong 3 cánh cửa. Sau một cánh cửa là ô tô, hai cánh còn lại là con dê. Sau khi bạn chọn một cửa, người dẫn chương trình (biết cửa nào có ô tô) mở một trong hai cửa còn lại để lộ ra một con dê. Sau đó, họ hỏi bạn có muốn đổi cửa không. Biết rằng bạn đã chọn cửa 1 và người dẫn chương trình mở cửa 3 thấy con dê. Xác suất thắng nếu bạn đổi sang cửa 2 là:
- A. 1/3
- B. 1/2
- C. 2/3
- D. Không thay đổi so với xác suất ban đầu.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30
Nhận biết
Có 3 tù nhân A, B, C bị kết án tử hình. Thống đốc ân xá cho một người trong số họ. Cai ngục biết người được ân xá là ai, nhưng không được tiết lộ. Tù nhân A hỏi cai ngục: "Hãy cho tôi biết tên một người bạn tù sẽ bị hành quyết, B hoặc C". Cai ngục suy nghĩ và trả lời: "B sẽ bị hành quyết". Biết rằng cai ngục nói thật, xác suất A được ân xá là:
- A. 1/3
- B. 1/3
- C. 1/2
- D. 2/3
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Trắc Nghiệm Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo Chương 6 Bài 1 online có đáp án
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra:
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?