Trắc Nghiệm Tin Học 12 Kết Nối Tri Thức Khoa Học Máy Tính Bài 12 Có Đáp Án

Môn Học: Tin học 12
Trường: Trường THPT Phan Thanh Giản
Năm thi: 2025
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: cô Nguyễn Phương Nga
Đối tượng thi: Học sinh 12
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Kết nối tri thức
Số lượng câu hỏi: 30
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Tin Học 12 Kết Nối Tri Thức Khoa Học Máy Tính Bài 12 là bộ đề ôn tập kiến thức chuyên sâu môn Tin học lớp 12, bám sát nội dung sách giáo khoa Kết Nối Tri Thức. Đề do cô Nguyễn Phương Nga – giáo viên chuyên môn Tin học tại Trường THPT Phan Thanh Giản biên soạn năm học 2024–2025. Nội dung “Bài 12: Tạo biểu mẫu” xoay quanh việc sử dụng thẻ <form> và các thẻ <input> trong HTML để tạo các trường nhập liệu, nút bấm, và các thành phần tương tác khác. Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tin học 12 Khoa Học Máy Tính kết nối tri thức này là công cụ quan trọng giúp học sinh nắm vững kĩ năng thu thập thông tin người dùng trên web.

Kho câu hỏi trắc nghiệm Tin 12 trên nền tảng detracnghiem.edu.vn được thiết kế với giao diện hiện đại, dễ sử dụng, cung cấp một kho câu hỏi đa dạng bám sát từng bài học. Học sinh có thể luyện tập không giới hạn, nhận kết quả tức thì kèm theo đáp án và giải thích chi tiết cho từng câu hỏi, giúp các em không chỉ kiểm tra kiến thức về các thẻ tạo biểu mẫu mà còn hiểu cách chúng thu thập và gửi dữ liệu. Công cụ biểu đồ phân tích kết quả học tập còn giúp học sinh xác định chính xác những mảng kiến thức còn yếu để kịp thời ôn luyện. Đây là phương pháp học tập lý tưởng, là nguồn tài liệu không thể thiếu để củng cố trắc nghiệm lớp 12.

Trắc Nghiệm Tin Học 12 Kết Nối Tri Thức Bài 12 – Tạo biểu mẫu

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về biểu mẫu web (form) trong HTML?
A. Biểu mẫu web chỉ dùng để hiển thị thông tin tĩnh, không có khả năng tương tác.
B. Biểu mẫu web là một công cụ để lưu trữ dữ liệu trực tiếp trên máy chủ.
C. Biểu mẫu web chỉ dùng để người dùng nhập thông tin mà không cần xử lí.
D. Biểu mẫu web là công cụ thu thập dữ liệu người dùng nhập và gửi tới máy chủ để xử lí.

Câu 2: Phần tử nào sau đây của biểu mẫu web dùng để tạo trường nhập liệu cho văn bản một dòng?
A. Phần tử input, dùng để tạo trường nhập liệu chung.
B. Phần tử label, dùng để định nghĩa nhãn trên biểu mẫu.
C. Phần tử select, dùng để tạo danh sách lựa chọn.
D. Phần tử textarea, dùng để tạo vùng văn bản nhiều dòng.

Câu 3: Thuộc tính type của phần tử input dùng để làm gì?
A. Xác định tên trường nhập liệu để gửi dữ liệu đến máy chủ.
B. Xác định giá trị mặc định cho trường nhập liệu khi trang tải.
C. Xác định loại dữ liệu mà người dùng có thể nhập (văn bản, mật khẩu, nút,…).
D. Xác định mã định danh duy nhất cho trường nhập liệu.

Câu 4: Để tạo một trường nhập liệu mà nội dung sẽ được ẩn đi khi người dùng nhập (ví dụ: cho mật khẩu), bạn sử dụng type nào của phần tử input?
A. Text, dùng cho nhập liệu văn bản thông thường.
B. Password, dùng cho trường mật khẩu ẩn đi các ký tự.
C. Radio, dùng cho lựa chọn duy nhất trong một nhóm.
D. Checkbox, dùng cho lựa chọn nhiều giá trị khác nhau.

Câu 5: Phần tử nào sau đây của biểu mẫu web dùng để tạo một danh sách cho phép người dùng chọn một hoặc nhiều lựa chọn từ danh sách thả xuống?
A. Phần tử input, dùng để tạo trường nhập liệu một dòng.
B. Phần tử label, dùng để định nghĩa nhãn cho các trường.
C. Phần tử textarea, dùng để tạo vùng văn bản nhiều dòng.
D. Phần tử select, dùng để tạo danh sách thả xuống với các lựa chọn.

Câu 6: Thuộc tính for của phần tử label dùng để làm gì?
A. Liên kết nhãn với một phần tử nhập liệu thông qua id của phần tử đó.
B. Xác định giá trị mặc định của nhãn khi biểu mẫu được tải.
C. Xác định màu sắc của nhãn hiển thị trên trang web.
D. Xác định vị trí của nhãn trên trang web một cách cụ thể.

Câu 7: Để tạo một trường nhập liệu cho phép người dùng chọn một tệp tin từ máy tính của họ, bạn sử dụng type nào của phần tử input?
A. Text, dùng cho nhập văn bản.
B. File, dùng cho phép chọn tệp tin.
C. Password, dùng cho mật khẩu.
D. Submit, dùng cho nút gửi.

Câu 8: Thuộc tính name của phần tử input dùng để làm gì?
A. Xác định kiểu nhập liệu cho trường đó.
B. Xác định mã định danh duy nhất của trường.
C. Xác định tên trường để máy chủ thu thập và xử lí dữ liệu.
D. Xác định giá trị mặc định sẽ hiển thị trong trường.

Câu 9: Để tạo một vùng nhập văn bản có nhiều dòng và cột (ví dụ: cho lời bình luận dài), bạn sử dụng phần tử nào?
A. Phần tử input, dùng cho nhập liệu một dòng.
B. Phần tử label, định nghĩa nhãn cho trường nhập liệu.
C. Phần tử select, tạo danh sách lựa chọn thả xuống.
D. Phần tử textarea, tạo vùng văn bản nhiều dòng.

Câu 10: Khi bạn muốn tạo một nút để gửi thông tin biểu mẫu đến máy chủ, bạn sử dụng type nào của phần tử input?
A. Submit, tạo nút gửi thông tin biểu mẫu.
B. Text, dùng cho nhập liệu văn bản.
C. Button, tạo nút bấm thông thường không gửi dữ liệu.
D. Radio, cho lựa chọn duy nhất trong một nhóm.

Câu 11: Phần tử fieldset được dùng để làm gì trong biểu mẫu web?
A. Tạo một trường nhập liệu ẩn mà người dùng không nhìn thấy.
B. Nhóm các phần tử có liên quan và bao quanh chúng bằng một khung.
C. Tạo một nút gửi thông tin đến máy chủ.
D. Tạo một nhãn cho các trường nhập liệu trong biểu mẫu.

Câu 12: Thuộc tính value của phần tử input dùng để làm gì?
A. Xác định kiểu nhập liệu cho trường đó (ví dụ: text, password).
B. Xác định mã định danh duy nhất của trường nhập liệu đó.
C. Xác định giá trị mặc định của trường nhập liệu hoặc giá trị được gửi đi.
D. Xác định tên trường để máy chủ có thể xử lí dữ liệu.

Câu 13: Để tạo một nút bấm thông thường trong biểu mẫu web, bạn sử dụng type nào của phần tử input?
A. Submit, để gửi thông tin của biểu mẫu.
B. Reset, để đặt lại tất cả các giá trị trong biểu mẫu.
C. File, để cho phép người dùng chọn tệp tin từ máy tính.
D. Button, tạo nút bấm thông thường.

Câu 14: Khi bạn muốn người dùng chọn duy nhất một trong nhiều lựa chọn (ví dụ: giới tính), bạn sử dụng type nào của phần tử input?
A. Radio, cho phép chọn duy nhất một lựa chọn trong nhóm.
B. Checkbox, cho phép chọn nhiều giá trị cùng lúc.
C. Text, cho nhập văn bản.
D. Select, tạo danh sách thả xuống.

Câu 15: Để tạo một trường nhập liệu cho phép người dùng nhập văn bản, bạn sử dụng type nào của phần tử input?
A. Password, dùng cho mật khẩu.
B. Text, dùng cho nhập văn bản.
C. File, dùng cho tệp tin.
D. Submit, dùng cho nút gửi.

Câu 16: Phần tử label có vai trò chính là gì trong biểu mẫu web?
A. Tạo một trường nhập liệu mới.
B. Gửi thông tin biểu mẫu đến máy chủ.
C. Định nghĩa nhãn cho các phần tử điều khiển trong biểu mẫu.
D. Nhóm các trường nhập liệu có liên quan lại với nhau.

Câu 17: Thuộc tính action của thẻ form dùng để làm gì?
A. Xác định phương thức gửi dữ liệu (GET/POST) của biểu mẫu.
B. Xác định mã định danh của biểu mẫu cho mục đích CSS/JavaScript.
C. Xác định tên của biểu mẫu cho mục đích quản lí nội bộ.
D. Xác định URL mà dữ liệu biểu mẫu sẽ được gửi tới để xử lí.

Câu 18: Để tạo một ô lựa chọn mà người dùng có thể chọn nhiều giá trị cùng lúc (ví dụ: chọn các môn học), bạn sử dụng type nào của phần tử input?
A. Checkbox, cho phép chọn nhiều giá trị.
B. Radio, cho phép chọn duy nhất.
C. Text, cho nhập văn bản.
D. Password, cho mật khẩu.

 

Câu 19: Khi bạn muốn hiển thị một tiêu đề cho một nhóm các phần tử trong fieldset, bạn sử dụng phần tử nào bên trong fieldset?
A. Caption, dùng để tạo tiêu đề cho bảng.
B. Legend, dùng để tạo tiêu đề cho fieldset.
C. H1, dùng để tạo tiêu đề chính của trang web.
D. Title, dùng để đặt tên cho tab trình duyệt.

Câu 20: Để tạo một nút có tên “Quên mật khẩu” vào biểu mẫu, bạn có thể sử dụng đoạn mã HTML nào?
A. Input type=”submit” value=”Quên mật khẩu”.
B. Input type=”text” value=”Quên mật khẩu”.
C. Input type=”button” value=”Quên mật khẩu”
D. Button type=”submit”>Quên mật khẩu /Button

Câu 21: Phần tử textarea có thuộc tính rows và cols dùng để làm gì?
A. Xác định màu sắc của vùng nhập liệu cho người dùng.
B. Xác định giá trị mặc định của vùng nhập liệu khi tải trang.
C. Xác định tên và mã định danh của vùng nhập liệu.
D. Xác định số dòng và số cột của vùng văn bản.

Câu 22: Khi bạn muốn tạo một trường nhập liệu ẩn mà người dùng không nhìn thấy trên trang web nhưng vẫn gửi dữ liệu về máy chủ, bạn sử dụng type nào của phần tử input?
A. Hidden, tạo trường nhập liệu ẩn.
B. Text, cho nhập văn bản thông thường.
C. Password, cho mật khẩu.
D. Button, tạo nút bấm.

Câu 23: Để một trường nhập liệu có thông tin gợi ý hoặc hướng dẫn mà không phải là giá trị mặc định, bạn sử dụng thuộc tính nào (không đề cập trong sách nhưng liên quan)?
A. Value, để đặt giá trị mặc định cho trường.
B. Placeholder, để hiển thị thông tin gợi ý.
C. Name, để đặt tên cho trường nhập liệu.
D. Id, để đặt mã định danh duy nhất cho trường.

Câu 24: Các phần tử option bên trong phần tử select dùng để làm gì?
A. Tạo trường nhập liệu văn bản một dòng.
B. Tạo nút bấm trong biểu mẫu web.
C. Định nghĩa các lựa chọn trong danh sách thả xuống.
D. Tạo ô lựa chọn duy nhất.

Câu 25: Người dùng web cung cấp thông tin cho trang web thông qua biểu mẫu. Điều này cho phép gì?
A. Trang web tự động tạo ra nội dung mới độc đáo.
B. Trang web chỉ hiển thị thông tin tĩnh, không thay đổi.
C. Trang web thu thập thông tin người dùng để xử lí hoặc lưu trữ.
D. Người dùng chỉ xem thông tin, không tương tác.

Câu 26: Trong đoạn mã HTML cho danh sách chọn, thuộc tính id của thẻ select có vai trò gì?
A. Xác định mã định danh duy nhất cho phần tử để liên kết với label hoặc script.
B. Xác định giá trị lựa chọn mặc định.
C. Xác định nhãn cho danh sách.
D. Xác định tên cho máy chủ.

Câu 27: Các phần tử của biểu mẫu web mà người dùng thường dùng để nhập dữ liệu bao gồm:
A. Form, label, submit.
B. Input, label, select, textarea.
C. Fieldset, legend, option.
D. Textarea, rows, cols.

Câu 28: Khi bạn muốn đặt một giá trị mặc định cho một tùy chọn trong danh sách select để nó được chọn sẵn khi trang tải, bạn sử dụng thuộc tính nào cho thẻ option?
A. Thuộc tính value, để đặt giá trị gửi đi.
B. Thuộc tính id, để đặt mã định danh duy nhất.
C. Thuộc tính selected, để chọn sẵn tùy chọn.
D. Thuộc tính name, để đặt tên cho tùy chọn.

Câu 29: Nếu không có Nội_dung được hiển thị trong vùng nhập của textarea, vùng đó sẽ trông như thế nào?
A. Sẽ có chữ “Nội dung” mặc định hiển thị bên trong.
B. Sẽ có một thông báo lỗi từ trình duyệt hoặc hệ thống.
C. Sẽ không hiển thị vùng đó trên trang web cho người dùng.
D. Sẽ là vùng trống.

Câu 30: Điểm khác biệt chính giữa radio và checkbox là gì?
A. Radio cho phép chọn một, checkbox cho phép chọn nhiều.
B. Radio dùng cho văn bản, checkbox dùng cho số.
C. Radio có thể chọn nhiều, checkbox chỉ chọn một.
D. Radio có hình vuông, checkbox có hình tròn.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận