Trắc Nghiệm Tin Học 12 Chân Trời Sáng Tạo Khoa Học Máy Tính Bài G1 Có Đáp Án

Môn Học: Tin học 12
Trường: THPT Hoài Đức A
Năm thi: 2025
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: cô Mai Lan Anh
Đối tượng thi: Học sinh 12
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Chân trời sáng tạo – khoa học máy tính
Số lượng câu hỏi: 30
Thời gian thi: 45
Độ khó: Trung bình
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Tin Học 12 Chân Trời Sáng Tạo Khoa Học Máy Tính Bài G1 là bộ đề ôn tập định hướng nghề nghiệp môn Tin học lớp 12, bám sát nội dung sách giáo khoa Chân Trời Sáng Tạo. Đề do cô Mai Lan Anh – giáo viên môn Tin học tại Trường THPT Hoài Đức A biên soạn năm học 2024–2025. Đây là bài học mở đầu cho “Chủ đề G. Hướng nghiệp với Tin học”, với nội dung chính của “Bài G1. Nhóm nghề dịch vụ thuộc ngành Công nghệ thông tin” tập trung vào các khái niệm, vị trí công việc phổ biến như tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật, quản lí dự án và những kỹ năng cần thiết cho nhóm ngành này. Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tin học 12 CTST Khoa học máy tính này là tài liệu quan trọng giúp học sinh khám phá các lựa chọn nghề nghiệp tiềm năng.

Trắc nghiệm Tin học 12 trên nền tảng detracnghiem.edu.vn được thiết kế để mang lại trải nghiệm học tập thực tế và hiệu quả. Với kho câu hỏi phong phú, mô phỏng các tình huống nghề nghiệp và yêu cầu công việc của nhóm dịch vụ IT, học sinh có thể thực hành không giới hạn để củng cố kiến thức. Mỗi câu hỏi đều đi kèm đáp án và lời giải thích chi tiết, giúp các em không chỉ biết kết quả mà còn hiểu sâu sắc về đặc thù và cơ hội của từng vị trí. Biểu đồ phân tích tiến độ học tập cá nhân là tính năng nổi bật, giúp học sinh nhận diện điểm mạnh, điểm yếu để xây dựng chiến lược ôn tập khoa học. Đây là công cụ hữu ích giúp học sinh tự tin Củng cố kiến thức lớp 12.

Trắc Nghiệm Tin Học 12 Chân Trời Sáng Tạo Khoa Học Máy Tính

Chủ đề G. Hướng nghiệp với Tin học

Bài G1. Nhóm nghề dịch vụ thuộc ngành Công nghệ thông tin

Câu 1: Nhóm nghề dịch vụ thuộc ngành Công nghệ thông tin tập trung chủ yếu vào hoạt động nào?
A. Phát triển và lập trình các ứng dụng phần mềm mới.
B. Hỗ trợ, duy trì và đảm bảo hoạt động của hệ thống công nghệ.
C. Nghiên cứu và tạo ra các lí thuyết khoa học máy tính.
D. Thiết kế, xây dựng và quản trị các hệ thống mạng lớn.

Câu 2: Yêu cầu kiến thức cốt lõi đối với một chuyên viên trong nhóm nghề dịch vụ Công nghệ thông tin là gì?
A. Chuyên sâu về một ngôn ngữ lập trình cụ thể.
B. Khả năng phân tích thuật toán và cấu trúc dữ liệu phức tạp.
C. Nắm vững các quy trình quản lí dự án và kinh doanh.
D. Am hiểu về cơ chế hoạt động của phần cứng, hệ điều hành.

Câu 3: Ngành học nào sau đây KHÔNG thuộc lĩnh vực đào tạo trực tiếp cho nhóm nghề dịch vụ Công nghệ thông tin?
A. Kĩ thuật xây dựng.
B. Kĩ thuật máy tính.
C. Mạng máy tính.
D. An toàn thông tin.

Câu 4: Sự phát triển không ngừng của các ứng dụng công nghệ trong mọi lĩnh vực đời sống dẫn đến xu hướng nhân lực nào cho nhóm nghề dịch vụ?
A. Nhu cầu nhân lực giảm dần do tự động hóa.
B. Nhu cầu nhân lực duy trì ở mức ổn định.
C. Nhu cầu nhân lực ngày càng tăng cao.
D. Nhu cầu nhân lực biến động không đều.

Câu 5: Để thành công trong nhóm nghề dịch vụ, người lao động cần kết hợp những tố chất nào sau đây?
A. Chỉ yêu thích công nghệ và máy móc.
B. Chỉ có khả năng tự học và nghiên cứu.
C. Chỉ có tinh thần trách nhiệm cao.
D. Tinh thần trách nhiệm và khả năng tự học liên tục.

Câu 6: Nhiệm vụ “khôi phục dữ liệu bị hỏng hay mất mát” thuộc về mảng công việc nào của nhóm dịch vụ Công nghệ thông tin?
A. Bảo trì phần cứng định kì.
B. Hỗ trợ kĩ thuật và xử lí sự cố.
C. Cài đặt và nâng cấp phần mềm.
D. Bảo vệ hệ thống khỏi virus.

Câu 7: Kĩ năng phân tích và đưa ra giải pháp nhằm xử lí sự cố là yêu cầu quan trọng nhất đối với công việc nào?
A. Kĩ năng chẩn đoán và xử lí sự cố.
B. Kĩ năng lắp ráp phần cứng.
C. Kĩ năng sửa chữa thiết bị.
D. Kĩ năng cài đặt phần mềm.

Câu 8: Các cơ sở giáo dục nào tại Việt Nam cung cấp chương trình đào tạo cho nhóm nghề dịch vụ Công nghệ thông tin?
A. Chỉ các trường đại học công lập.
B. Chỉ các trường cao đẳng kĩ thuật.
C. Chỉ các trung tâm đào tạo tư nhân.
D. Các trường đại học, cao đẳng và trung tâm.

Câu 9: Để cập nhật kiến thức mới và trao đổi kinh nghiệm, người làm trong ngành dịch vụ Công nghệ thông tin nên tham khảo nguồn nào?
A. Các diễn đàn trực tuyến chuyên ngành.
B. Các trang web tuyển dụng nhân sự.
C. Các diễn đàn chuyên ngành và trang tin công nghệ.
D. Các trang web của các trường đại học.

Câu 10: Việc phân tích thông tin trên các trang web tuyển dụng giúp người học định hướng nghề nghiệp như thế nào?
A. Biết được mức lương trung bình.
B. Biết được các công ty đang tuyển.
C. Nắm bắt yêu cầu thực tế của thị trường.
D. Biết được các vị trí đang trống.

Câu 11: Hoạt động “hướng dẫn người dùng quy trình giải quyết các lỗi kĩ thuật hoặc đề xuất các bước tiếp theo” thuộc nhiệm vụ nào?
A. Hỗ trợ kĩ thuật cho người dùng.
B. Bảo trì và sửa chữa phần cứng.
C. Khôi phục dữ liệu bị hỏng.
D. Bảo vệ hệ thống khỏi virus.

Câu 12: Để trở thành chuyên viên dịch vụ, người học cần có kiến thức nền tảng vững chắc về lĩnh vực nào?
A. Hệ điều hành và các ứng dụng.
B. Kiến trúc máy tính và linh kiện.
C. Mạng máy tính và bảo mật.
D. Kiến trúc máy tính và hệ điều hành.

Câu 13: Để theo đuổi sự nghiệp chuyên về thiết kế, triển khai và bảo trì các hệ thống mạng LAN/WAN, ngành học nào cung cấp kiến thức phù hợp nhất?
A. Kĩ thuật máy tính.
B. Mạng máy tính.
C. An toàn thông tin.
D. Công nghệ phần mềm.

Câu 14: Lợi ích chính của việc tham gia các cộng đồng trực tuyến như Facebook, Telegram về công nghệ là gì?
A. Tìm kiếm các thông tin tuyển dụng.
B. Trao đổi, thảo luận các vấn đề.
C. Cập nhật các tin tức mới nhất.
D. Học hỏi kinh nghiệm và cập nhật xu hướng.

Câu 15: Để có cái nhìn tổng quan về chương trình đào tạo ngành Công nghệ thông tin, người học nên bắt đầu từ đâu?
A. Trang web của Bộ Giáo dục.
B. Trang web của các trường đại học lớn.
C. Các diễn đàn tuyển sinh.
D. Trang web của các trường.

Câu 16: Khi truy cập website của một trường đại học, thông tin nào giúp người học hiểu rõ nhất về nội dung đào tạo?
A. Các ngành đào tạo.
B. Các yêu cầu tuyển sinh.
C. Các hoạt động ngoại khóa.
D. Khung chương trình đào tạo chi tiết.

Câu 17: Mạng xã hội nào thường được các nhóm chuyên ngành Công nghệ thông tin sử dụng để tạo cộng đồng chia sẻ kiến thức?
A. Instagram và TikTok.
B. Facebook và Telegram.
C. Zalo và Viber.
D. Twitter và Pinterest.

Câu 18: Việc thường xuyên đọc các trang tin công nghệ giúp người làm dịch vụ Công nghệ thông tin điều gì?
A. Tìm kiếm các việc làm mới.
B. Trao đổi các kinh nghiệm.
C. Cập nhật các sản phẩm và giải pháp mới.
D. Giải trí sau giờ làm việc.

Câu 19: Trong bối cảnh công nghệ thay đổi liên tục, năng lực nào được coi là yếu tố sống còn đối với người làm trong nhóm nghề dịch vụ Công nghệ thông tin?
A. Khả năng tự nghiên cứu và học hỏi công nghệ.
B. Khả năng giao tiếp hiệu quả với khách hàng.
C. Kĩ năng quản lí thời gian và sắp xếp công việc.
D. Tinh thần làm việc nhóm và phối hợp chặt chẽ.

Câu 20: Thái độ nào sau đây là quan trọng nhất khi một chuyên viên dịch vụ hỗ trợ khách hàng đang gặp sự cố phức tạp?
A. Thể hiện sự cẩn thận, tỉ mỉ.
B. Thể hiện sự trung thực, thật thà.
C. Thể hiện sự tự tin, quyết đoán.
D. Thể hiện sự kiên trì, nhẫn nại.

Câu 21: Ngành học nào tập trung vào việc xây dựng các chính sách và khắc phục các sự cố an ninh thông tin?
A. Kĩ thuật máy tính.
B. An toàn thông tin.
C. Mạng máy tính.
D. Công nghệ phần mềm.

Câu 22: Để định hướng chuyên sâu về sửa chữa phần cứng và thiết bị điện tử, người học nên tìm hiểu các cơ sở đào tạo có thế mạnh về lĩnh vực nào?
A. Lập trình phần mềm.
B. Quản trị mạng.
C. Kĩ thuật máy tính.
D. An ninh mạng.

Câu 23: Một học sinh muốn trở thành quản trị hệ thống. Việc tìm hiểu các trang web tuyển dụng giúp em xác định điều gì?
A. Các công ty đang tuyển dụng.
B. Các vị trí còn trống.
C. Mức lương khởi điểm.
D. Các chứng chỉ cần thiết cho vị trí.

Câu 24: Một sinh viên muốn theo ngành Mạng máy tính. Việc truy cập website của trường đại học giúp em biết được điều gì?
A. Các môn học đại cương.
B. Lộ trình học tập và các môn chuyên ngành.
C. Các môn học cơ sở ngành.
D. Các môn học chuyên ngành.

Câu 25: Việc tìm hiểu các môn học cơ bản như “Kiến trúc máy tính” và “Hệ điều hành” giúp người học điều gì?
A. Xác định được môn học yêu thích.
B. Biết được môn học nào quan trọng.
C. Có thêm động lực học tập.
D. Xây dựng nền tảng kiến thức vững chắc.

Câu 26: Ngành học nào liên quan đến quy trình phát triển và triển khai các sản phẩm phần mềm?
A. Kĩ thuật máy tính.
B. Mạng máy tính.
C. Công nghệ phần mềm.
D. An toàn thông tin.

Câu 27: Yêu cầu nào về người lao động trong nhóm nghề dịch vụ Công nghệ thông tin liên quan đến việc phải tuân thủ các quy tắc và quy trình?
A. Có tính kỉ luật cao.
B. Có sức khỏe tốt.
C. Có tinh thần trách nhiệm.
D. Có khả năng làm việc nhóm.

Câu 28: Một học sinh muốn theo đuổi nghề sửa chữa laptop. Việc tìm hiểu các cơ sở đào tạo giúp em điều gì?
A. Chọn được trường gần nhà.
B. Biết được học phí.
C. Có thêm thông tin.
D. Chọn được chương trình đào tạo phù hợp.

Câu 29: Một sinh viên muốn làm việc trong lĩnh vực an toàn thông tin. Việc tìm hiểu các trang web tuyển dụng giúp em điều gì?
A. Biết được các công ty lớn.
B. Biết được các kĩ năng cần thiết.
C. Biết được mức lương cao.
D. Biết được các vị trí hấp dẫn.

Câu 30: Một học sinh muốn trở thành chuyên viên hỗ trợ kĩ thuật. Việc truy cập website của trường đại học giúp em điều gì?
A. Biết được các môn học lí thuyết.
B. Biết được các môn học thực hành.
C. Có được thông tin tổng quan về ngành học.
D. Biết được các hoạt động ngoại khóa.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: