Trắc Nghiệm Tin Học 12 Kết Nối Tri Thức Khoa Học Máy Tính Bài 13 Có Đáp Án

Môn Học: Tin học 12
Trường: Trường THPT Tạ Quang Bửu
Năm thi: 2025
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: cô Lê Thu An
Đối tượng thi: Học sinh 12
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Kết nối tri thức
Số lượng câu hỏi: 30
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Tin Học 12 Kết Nối Tri Thức Khoa Học Máy Tính Bài 13 là bộ đề ôn tập kiến thức khởi đầu chương mới môn Tin học lớp 12, bám sát nội dung sách giáo khoa Kết Nối Tri Thức. Đề do cô Lê Thu An – giáo viên chuyên môn Tin học tại Trường THPT Tạ Quang Bửu biên soạn năm học 2024–2025. Nội dung “Bài 13: Khái niệm, vai trò của CSS” xoay quanh khái niệm về Cascading Style Sheets, vai trò của nó trong việc định dạng và trình bày trang web, cùng với các cách nhúng CSS vào tài liệu HTML. Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tin học 12 Khoa Học Máy Tính kết nối tri thức này là tài liệu quan trọng giúp học sinh nắm vững nền tảng về CSS.

Hệ thống Trắc nghiệm Tin học lớp 12 trên nền tảng detracnghiem.edu.vn được thiết kế với giao diện hiện đại, dễ sử dụng, cung cấp một kho câu hỏi đa dạng bám sát từng bài học. Học sinh có thể luyện tập không giới hạn, nhận kết quả tức thì kèm theo đáp án và giải thích chi tiết cho từng câu hỏi, giúp các em không chỉ kiểm tra kiến thức về cú pháp CSS mà còn hiểu cách nó hoạt động để tạo nên giao diện web chuyên nghiệp. Công cụ biểu đồ phân tích kết quả học tập còn giúp học sinh xác định chính xác những mảng kiến thức còn yếu để kịp thời ôn luyện. Đây là phương pháp học tập lý tưởng, là nguồn tài liệu không thể thiếu cho việc Trắc nghiệm lớp 12.

Trắc Nghiệm Tin Học 12 Kết Nối Tri Thức Khoa Học Máy Tính

Bài 13 – Khái niệm, vai trò của CSS

Câu 1: Ngôn ngữ định dạng CSS chính là ngôn ngữ HTML, đúng hay sai?
A. Đúng, CSS và HTML là cùng một ngôn ngữ.
B. Sai, CSS và HTML là hai ngôn ngữ khác nhau.
C. Tùy thuộc vào trình duyệt web đang sử dụng.
D. Không xác định được, cần thêm thông tin.

Câu 2: Khẳng định nào sau đây là đúng? Có thể chỉ cần thay đổi thông tin của một tệp CSS sẽ làm thay đổi định dạng của nhiều trang web, thậm chí cả một website.
A. Đúng, việc này giúp quản lí định dạng dễ dàng.
B. Sai, mỗi trang web cần một tệp CSS riêng biệt.
C. Tùy thuộc vào nội dung của trang web được định dạng.
D. Chỉ áp dụng cho một trang web duy nhất, không hơn.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về CSS (Cascading Style Sheets)?
A. CSS là ngôn ngữ lập trình dùng tạo các chức năng tương tác.
B. CSS là ngôn ngữ dùng định nghĩa cấu trúc của trang web.
C. CSS là một ngôn ngữ mô tả, dùng thiết lập các mẫu định dạng cho trang web.
D. CSS là một công cụ giúp nén dữ liệu trang web tải nhanh.

Câu 4: Trong một đoạn mã CSS, phần “bộ chọn” (selector) có vai trò gì?
A. Xác định các thuộc tính CSS sẽ được sử dụng.
B. Chọn các phần tử HTML sẽ được áp dụng định dạng.
C. Xác định giá trị của các thuộc tính CSS đó.
D. Xác định vị trí của các thuộc tính trên trang.

Câu 5: Phương pháp nào sau đây là cách tốt nhất để thiết lập CSS cho nhiều trang web cùng một lúc, giúp dễ dàng quản lí và thay đổi định dạng sau này?
A. CSS nội tuyến (inline CSS), viết trong thẻ HTML.
B. CSS nhúng (internal CSS), viết trong thẻ style.
C. CSS ngoài (external CSS), viết trong tệp riêng (.css).
D. CSS trực tiếp trong HTML, viết trong từng phần tử.

Câu 6: Khi bạn muốn đặt màu chữ cho tất cả các tiêu đề h1 là màu đỏ, đoạn mã CSS nào sau đây là đúng?
A. h1 {color: red;}.
B. color: red; h1 {}.
C. h1 {color: red;}.
D. h1 {red;}.

Câu 7: Một trong những ưu điểm chính của việc sử dụng CSS là gì?
A. Giúp việc định dạng nội dung trang web nhanh chóng và thuận tiện hơn.
B. Giúp giảm thiểu số lượng thẻ HTML cần dùng.
C. Tăng tốc độ tải trang web lên rất nhiều.
D. Mã nguồn trang web trở nên phức tạp hơn.

Câu 8: Cách thiết lập CSS nội tuyến (inline CSS) là gì?
A. Viết CSS trong một tệp riêng (.css) bên ngoài.
B. Viết CSS trong thẻ style trong phần head của HTML.
C. Viết CSS trực tiếp bên trong thẻ HTML thông qua thuộc tính style.
D. Viết CSS bằng ngôn ngữ lập trình JavaScript.

Câu 9: CSS được sử dụng rộng rãi vì nó giúp gì trong việc thiết kế và quản lí trang web?
A. Làm cho trang web không cần đến HTML để hoạt động.
B. Chỉ định dạng được một phần nhỏ của trang web.
C. Tách biệt hoàn toàn phần nội dung (HTML) và phần trình bày (CSS).
D. Phức tạp hóa quá trình thiết kế trang web.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai về các kiểu thiết lập CSS?
A. CSS nội tuyến (inline CSS) được viết trong thuộc tính style của thẻ HTML.
B. CSS ngoài được viết trực tiếp vào thẻ body của HTML.
C. CSS nhúng (internal CSS) được viết trong thẻ style trong phần.D. CSS ngoài (external CSS) được viết trong tệp riêng (.css).

Câu 11: Trong đoạn mã CSS sau: p {text-indent: 15px; color: blue;}. Thuộc tính text-indent làm gì?
A. Đặt màu chữ là xanh cho đoạn văn bản.
B. Thụt lề đầu dòng cho đoạn văn bản.
C. Đặt cỡ chữ là 15px cho đoạn văn bản.
D. Đặt kiểu chữ là in đậm cho đoạn văn bản.

Câu 12: Khi bạn muốn áp dụng cùng một định dạng cho nhiều phần tử HTML khác nhau (ví dụ: h1, h2, h3), bạn có thể viết bộ chọn như thế nào?
A. h1, h2, h3 { … }.
B. h1 h2 h3 { … }.
C. h1,h2,h3 { … }.
D. (h1)(h2)(h3) { … }.

Câu 13: Giá trị 15px trong định dạng CSS font-size: 15px; có ý nghĩa gì?
A. Kích thước tính theo phần trăm của kích thước mặc định.
B. Kích thước tương đối so với phần tử cha.
C. Kích thước tính theo pixel.
D. Kích thước tự động được trình duyệt điều chỉnh.

Câu 14: CSS được phát minh bởi ai?
A. Tim Berners-Lee, người tạo ra World Wide Web.
B. Håkon Wium Lie và Bert Bos, các nhà phát triển tại W3C.
C. Alan Turing, nhà toán học và khoa học máy tính.
D. Bill Gates, đồng sáng lập Microsoft.

Câu 15: Để liên kết một tệp CSS ngoài (ví dụ: styles.css) vào trang web, bạn sử dụng thẻ nào trong phầncủa HTML?
A. script src=”styles.css”></script.
B. style src=”styles.css”></style.
C. link rel=”stylesheet” type=”text/css” href=”styles.css”.
D. import href=”styles.css”.

Câu 16: Ưu điểm chính của việc sử dụng CSS là giúp gì trong việc thiết kế và quản lí trang web?
A. Giúp tách biệt phần nội dung và phần trình bày, dễ dàng thay đổi định dạng cho toàn bộ website.
B. Làm cho trang web phức tạp hơn khi thêm các định dạng.
C. Chỉ định dạng được một trang web duy nhất, không dùng cho nhiều trang.
D. Bắt buộc phải sử dụng JavaScript để CSS hoạt động.

Câu 17: Các quy định định dạng CSS có thể được viết trong tệp riêng (.css) và kết nối với bất kì trang web nào. Khả năng này hỗ trợ cho điều gì?
A. Giảm dung lượng tệp HTML một cách đáng kể.
B. Tăng tốc độ tải trang web khi có nhiều định dạng.
C. Mã hóa dữ liệu trang web để bảo mật thông tin.
D. Thiết kế đồng bộ và thuận tiện cho việc quản lí nhiều trang web.

Câu 18: Khi không dùng CSS, việc thiết lập và áp dụng định dạng cho mỗi phần tử HTML sẽ tốn rất nhiều thời gian. Điều này thể hiện vai trò gì của CSS?
A. Nâng cao hiệu quả và tính chuyên nghiệp trong việc định dạng web.
B. Tăng tính bảo mật cho trang web.
C. Giảm dung lượng tệp HTML.
D. Tăng tính tương tác cho trang web.

Câu 19: Phương pháp nào để thiết lập CSS cho toàn bộ tệp HTML (trừ CSS nội tuyến) làm cho việc quản lí và thay đổi định dạng trở nên dễ dàng và hiệu quả?
A. CSS nội tuyến, chỉ áp dụng cho một phần tử.
B. CSS ngoài, áp dụng cho nhiều trang HTML từ một tệp.
C. CSS cục bộ, là một tên gọi khác cho CSS nhúng.
D. CSS nhúng, chỉ áp dụng cho một trang HTML.

Câu 20: Giả sử một mẫu định dạng CSS như sau: h1,h2,h3 { border: 2px solid red; }. Điều này có ý nghĩa gì?
A. Tất cả các tiêu đề h1,h2,h3 sẽ có đường viền đỏ dày 2px.
B. Tất cả các thẻ h1,h2,h3 sẽ có đường viền màu đỏ, nét liền, dày 2px.
C. Các thẻ h1 sẽ có đường viền màu đỏ, h2 và h3 thì không có đường viền.
D. Chỉ có thẻ h1 có đường viền, các thẻ khác không bị ảnh hưởng bởi quy định này.

Câu 21: Khi bạn muốn tất cả các đoạn văn bản trong một trang web có màu xanh (blue), bạn sẽ viết đoạn mã CSS nào?
A. p {background-color: blue;}.
B. p {color: blue;}.
C. p {border: blue;}.
D. p {text-color: blue;}.

Câu 22: Các mẫu định dạng của CSS có thể được viết ngay trong phầncủa trang HTML. Điều này có ý nghĩa gì?A. Áp dụng định dạng cho tất cả các phần tử trong trang web đó.B. Chỉ áp dụng định dạng cho một phần tử duy nhất trong trang.C. Chỉ áp dụng định dạng cho các phần tử trong phầnmà không ảnh hưởng.D. Chỉ áp dụng cho một trang web duy nhất, không thể dùng lại cho trang khác.

Câu 23: Cấu trúc tổng quát của một mẫu định dạng CSS bao gồm hai phần chính là gì?
A. Bộ chọn và thuộc tính CSS.
B. Bộ chọn và giá trị của thuộc tính.
C. Bộ chọn và vùng mô tả (bao gồm nhiều quy định thuộc tính: giá trị).
D. Thuộc tính và giá trị của thuộc tính.

Câu 24: Các quy định trong vùng mô tả của CSS được ngăn cách bởi dấu nào?
A. Dấu phẩy (,), dùng để liệt kê các mục.
B. Dấu chấm (.), dùng để kết thúc một câu.
C. Dấu chấm phẩy (;), dùng để ngăn cách các quy định.
D. Dấu gạch ngang (-), dùng để nối các từ.

Câu 25: Thẻ style được dùng để viết CSS trong phần head của HTML. Điều này được gọi là gì?
A. CSS nội tuyến, viết trực tiếp trong thẻ.
B. CSS nhúng (internal CSS), viết trong.
C. CSS ngoài, viết trong tệp riêng.
D. CSS liên kết, chỉ là một thuật ngữ chung.

Câu 26: HTML là viết tắt của “HyperText Markup Language”. Ý nghĩa của “HyperText” trong tên gọi này là gì?
A. Văn bản đơn thuần.
B. Văn bản có hình ảnh.
C. Văn bản có khả năng liên kết đến các phần tử khác.
D. Văn bản tương tác.

Câu 27: Mẫu định dạng CSS là một công cụ hỗ trợ giúp định dạng nội dung trang web một cách nhanh chóng, thuận tiện. Điều này là do CSS sử dụng ngôn ngữ nào?
A. Ngôn ngữ lập trình.
B. Ngôn ngữ mô tả.
C. Ngôn ngữ kịch bản.
D. Ngôn ngữ máy.

Câu 28: Trong đoạn mã CSS h1 {color: red; border: 2px solid blue; text-indent: 15px;}, thuộc tính nào dùng để thiết lập màu đường viền?
A. color, dùng để đặt màu chữ.
B. border, dùng để thiết lập đường viền.
C. text-indent, dùng để thụt lề đầu dòng.
D. background-color, dùng để đặt màu nền.

Câu 29: Điều nào sau đây là sai khi nói về ưu điểm của CSS?
A. Giúp giảm thời gian thiết lập và áp dụng định dạng.
B. Làm cho mã HTML phức tạp hơn.
C. Giúp quản lí định dạng nhiều trang web dễ dàng.
D. Giúp tách biệt nội dung và trình bày.

Câu 30: Các kiểu chữ khác nhau như in đậm, in nghiêng, chỉ số trên/dưới đều có thể tương ứng với điều khiển nào trong CSS?
A. Kiểu văn bản.
B. Vị trí văn bản.
C. Kiểu chữ.
D. Độ lớn văn bản.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận